Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Tạm dịch: “Kết quả bài thi sẽ được công bố vào 9h sáng mai ” - “Thật không? ”
A. Can I wait for it?: Tôi có thể đợi được không?
B. Could it wait?: Nó có thể đợi được không?
C. Yes, please: Vâng, làm ơn.
D. I can’t wait!: Tôi không thể đợi được nữa rồi!
Vậy đáp án chính xác là D
C
“By the end of this March” => tương lai hoàn thành tiếp diễn
ð Đáp án C
Tạm dịch: Đến cuối tháng 3 này, anh sẽ sống ở đây được 20 năm.
Đáp án C
Câu gốc: Trước khi những người bạn của tôi đến, chúng tôi đã xong bữa tối
A. Các bạn của tôi sẽ đến đây trước bữa tối -> không sát nghĩa với câu gốc
B. Chúng tôi sẽ ăn xong bữa tối khi các bạn của chúng tôi đến ->không sát nghĩa với câu gốc
C. Bữa tối sẽ được hoàn tất khi các bạn của tôi đến đây -> Sát nghĩa với câu gốc
D. Các bạn của tôi sẽ đến đúng giờ để dùng bữa tối -> không sát nghĩa với câu gốc
Đáp án C
Câu gốc: Trước khi những người bạn của tôi đến, chúng tôi đã xong bữa tối
A. Các bạn của tôi sẽ đến đây trước bữa tối -> không sát nghĩa với câu gốc
B. Chúng tôi sẽ ăn xong bữa tối khi các bạn của chúng tôi đến ->không sát nghĩa với câu gốc
C. Bữa tối sẽ được hoàn tất khi các bạn của tôi đến đây -> Sát nghĩa với câu gốc
D. Các bạn của tôi sẽ đến đúng giờ để dùng bữa tối -> không sát nghĩa với câu gốc
Đáp án A
To V: để làm gì (diễn tả mục đích)
E.g: To do the test well, students have to study hard.
^ Đáp án A (stayed => to stay)
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
Đáp án A
Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo
Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
Đáp án C
See sth through: nhìn thấu đáo/ hoàn thành việc gì đó
See over ( the house): xem qua
See about: chuẩn bị làm điều gì đó
See into: điều tra/ nhận ra, biết được bản chất
Câu này dịch như sau: Bây giờ thời khắc đã đến cần thiết để chúng ta lên kế hoạch
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án D
Giải thích: Formality (n) = hình thức
Dịch nghĩa: Bạn sẽ phải đi phỏng vẫn vào ngày mai. Nnhưng đừng lo, đó chỉ là hình thức thôi.
A. form (n) = loại, kiểu / tờ đơn / hình dáng, cấu trúc / sự khỏe mạnh / cách làm, cách cư xử
B. format (n) = định dạng, khổ sách, kích thước
C. formation (n) = sự hình thành / sự tổ chức / hệ thống
Đáp án C.
Chú ý mệnh đề thời gian có cụm từ By the time + present simple, do đó chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
Tạm dịch: Khi bạn đến đây vào ngày mai thì công việc đã được hoàn thành rồi.