Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Thanks for your letter; Sorry I didn’t reply sooner. (Cám ơn bức thư của cậu và xin lỗi vì mình không phản hồi sớm hơn.)
2. He wrote six paragraphs. (Cậu ấy viết 6 đoạn.)
3. no (không)
4. didn’t, isn’t, They’re
5. I’d better go now. (Mình phải đi đây.)
1: Thanks for your letter. Sorry, I didn't reply sooner
2: He wrote six paragraphs
3: No
4: didn’t, isn’t, They’re
5: I’d better go now.
The text is about a girl who can’t feel pain. (Bài đọc nói về một cô gái không thể cảm nhận cơn đau.)
In which paragraph does the writer tell us … (Trong đoạn văn nào mà tác giả nói về…)
1. B
when doctors realised Ashlyn had a medical problem? (khi các bác sỹ nhận ra Ashlyn có vấn đề bệnh lý?)
Thông tin: Tests showed that Ashlyn had a very unusual medical condition: she couldn't feel any pain.
(Các bài kiểm tra đã cho thấy Ashlyn có một tình trạng bệnh lý: cô ấy không thể cảm nhận bất kỳ sự đau đớn nào.)
2. E
what causes her condition? (điều gì gây ra căn bệnh của cô ấy?)
Thông tin: Scientists studied her condition and found she has a genetic disorder that means pain signals do not reach her brain. (Các nhà khoa học nghiên cứu tình trạng của cô ấy và phát hiện ra cô ấy có một loại bệnh di truyền mà những tín hiệu đau đớn không đến được não của cô ấy.)
3. A
what happened when she burned her hands? (điều gì đã xảy ra khi cô ấy làm bỏng tay?)
Thông tin: Once, when she burned herself, she only knew about it when she looked at her skin. (Trong một lần cô ấy làm bỏng chính mình, cô chỉ biết khi cô nhìn vào da của mình.)
4. C
why some people die from this condition? (tại sao có người chết vì tình trạng này?)
Thông tin: People who can't feel pain lust don't realise they're in danger. (Những người không thể nhận ra cơn đau chỉ không nhận ra họ đang gặp nguy hiểm.)
5. D
how school life for Ashlyn was unusual? (cuộc sống trên trường của Ashlyn bất thường như thế nào?)
Thông tin: During school breaks, one teacher watched Ashlyn all the time in the playground and they had to search for cuts. bruises or other injuries. (Những lúc giải lao ở trường, một giáo viên quan sát Ashlyn mọi lúc ở sân chơi và họ phải tìm kiếm những vết cắt, vết bầm hoặc những vết thương khác.)
1. Read the text. Match the highlighted words with their meanings.
(Đọc văn bản. Nối các từ được làm nổi bật với nghĩa của chúng.)
The more people travel, the bigger impact they may have on the environment. How can we reduce it while travelling? Here are some advice.
Reduce your carbon footprint while travelling. Since flying produces more carbon footprint than any other means of transport, you should only fly when the trip is long. During the trip, you should walk, cycle or use public transport as much as you can. This not only helps to keep the environment clean, but also allows you to enjoy the beauty of nature and interact with local people.
Choose eco-friendly activities that benefit animals and the ecosystem. Avoid activities that allow you to touch or ride animals because they disturb their natural patterns and attract many people. Instead, visit wildlife parks or organic farms. These will help you understand and respect the nature more and stop doing things that harm the environment.
Answer:
1. interact ->b: to talk or do things with other people.
2. benefit ->a: to be good for someone or something.
3. disturb ->c: to interrupt what people are doing and make them angry.
A. Dave felts amused when he played prank on his sister and felt guilty after seeing his sister get over from it. (Dave cảm thấy thích thú khi chơi khăm chị của cậu ấy và hối hận sau khi thấy chị ấy khó khăn vượt qua nó.)
B. Dave’s big sister felt angry when she knew his prank and frightened when she saw the fake spider.
(Chị cả của Dave cảm thấy tức giận khi biết trò khăm của cậu ta và thấy kinh hãi khi thấy con nhện giả.)
C. Kate felt anxious when she gave his brother the card and felt pleased when his brother’s crush agreed to go out with him.
(Kate cảm thấy lo lắng khi cô ấy đưa anh trai tấm thiệp và cảm thấy vui mừng khi người anh trai thích đồng ý đi chơi với cậu ấy.)
D. Kate's brother felt angry when he found out the girl didn’t send him the card and felt pleased when she agreed to go out with him.
(Anh trai của Kate đã tức giận khi tìm ra cô gái đó không gửi anh tấm thiếp và cảm thấy vui mừng khi cô ấy đồng ý đi chơi với anh.)