K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

A. Dave felts amused when he played prank on his sister and felt guilty after seeing his sister get over from it. (Dave cảm thấy thích thú khi chơi khăm chị của cậu ấy và hối hận sau khi thấy chị ấy khó khăn vượt qua nó.)

B. Dave’s big sister felt angry when she knew his prank and frightened when she saw the fake spider.

(Chị cả của Dave cảm thấy tức giận khi biết trò khăm của cậu ta và thấy kinh hãi khi thấy con nhện giả.)

C. Kate felt anxious when she gave his brother the card and felt pleased when his brother’s crush agreed to go out with him.

(Kate cảm thấy lo lắng khi cô ấy đưa anh trai tấm thiệp và cảm thấy vui mừng khi người anh trai thích đồng ý đi chơi với cậu ấy.)

D. Kate's brother felt angry when he found out the girl didn’t send him the card and felt pleased when she agreed to go out with him.

(Anh trai của Kate đã tức giận khi tìm ra cô gái đó không gửi anh tấm thiếp và cảm thấy vui mừng khi cô ấy đồng ý đi chơi với anh.)

11 tháng 9 2023

 1. since, as (bởi vì)

 2. rather than (thay vì)

 3. unless there is

(nếu không có)

 4. so (vậy nên)

2. Read the Speaking Strategy and the task below. Think of three nouns and three adjectives that you could use in your answer.(Đọc Chiến thuật Nói và đề bài bên dưới. Suy nghĩ ra 3 danh từ và 3 tính từ mà bạn có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn.)Speaking StrategyIn the exam, (Trong bài thi,)- read the task in one minute and look carefully at the visuals; (Đọc đề bài trong một phút và nhìn kĩ các bức tranh;)- write a framework as...
Đọc tiếp

2. Read the Speaking Strategy and the task below. Think of three nouns and three adjectives that you could use in your answer.

(Đọc Chiến thuật Nói và đề bài bên dưới. Suy nghĩ ra 3 danh từ và 3 tính từ mà bạn có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn.)

Speaking Strategy

In the exam, (Trong bài thi,)

- read the task in one minute and look carefully at the visuals; (Đọc đề bài trong một phút và nhìn kĩ các bức tranh;)

- write a framework as a guide for you and your partner to follow (talk about the genres available: what you choose and why: where and when you go); (viết dàn ý như một hướng dẫn để bạn và người đồng hành có thể bám theo (nói về những thể loại hiện có, cái bạn chọn và tại sao, khi nào bạn đi và ở đâu);)

- identify key words and phrases that you could use in the conversation. (nhận diện các từ và cụm từ khóa bạn có thể dùng trong bài hội thoại.)

- cooperate with your partner. (hợp tác với người đồng hành của bạn.)

Your British friend is coming to visit you and you are proposing to take him/ her to the cinema. Decide together which of the films in the posters you will see, where and when to meet, and whether to invite any other people.

(Người bạn Anh Quốc của bạn sẽ đến thăm bạn và bạn dự định sẽ dẫn cậu ấy/ cô ấy đến rạp chiếu phim. Cùng nhau quyết định xem bộ phim nào trên các áp phích bạn sẽ xem, gặp nhau ở đâu và khi vào, và liệu có mời ai khác không.)

 

1
11 tháng 9 2023

Nouns: film, cinema, evening (Danh từ: phim, rạp chiếu phim, buổi tối)

Adjectives: funny, horror, romantic (Tính từ: vui vẻ, kinh dị, lãng mạn)

4. Read the Writing Strategy. Then answer the questions.(Đọc Chiến thuật Viết. Sau đó trả lời các câu hỏi.)When you write a letter to a friend or relative: (Khi bạn viết thư cho bạn bè hay họ hàng:)Start with: Dear [Jake], (Bắt đầu với: Gửi [Jake],)Begin the main part of the letter with a short introduction. You can use phrases like: How are you? Sorry I didn't reply sooner. Thanks for your letter. (Bắt đầu phần chính của bức thu với một...
Đọc tiếp

4. Read the Writing Strategy. Then answer the questions.

(Đọc Chiến thuật Viết. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

When you write a letter to a friend or relative: (Khi bạn viết thư cho bạn bè hay họ hàng:)

Start with: Dear [Jake], (Bắt đầu với: Gửi [Jake],)

Begin the main part of the letter with a short introduction. You can use phrases like: How are you? Sorry I didn't reply sooner. Thanks for your letter. (Bắt đầu phần chính của bức thu với một đoạn giới thiệu ngắn. Bạn có thể dùng các cụm từ như: Bạn khỏe không? Xin lỗi vì không phản hồi sớm hơn. Cám ơn vì bức thư của bạn.)

Write in paragraphs. (Viết thành các đoạn.)

Do not use very formal language in your letter. (Đừng dùng ngôn ngữ trang trọng trong bức thư của bạn.)

Use contractions (it's, there's, etc). (Sử dụng các cụm viết tắt.)

Finish the main part of the letter with a short paragraph. You can use phrases like: That's all for now. I'd better go now. Write again soon. (Hoàn thành phần chính với một đoạn ngắn. Bạn có thể sử dụng các cụm như: Đến lúc ngừng bút rồi. Mình phải đi đây. Viết thư cho cậu sau.)

End the letter with Love, or Best wishes, and your first name. (Kết thúc bức thư bằng Love, Best wishes, và tên của bạn.)

1. What phrase(s) does Andy include in his introduction? (Những cụm từ nào Andy sử dụng trong phần giới thiệu?)

2. How many paragraphs does he write? (Cậu ấy viết bao nhiêu đoạn?)

3. Does he use any very formal language? (Cậu ấy có dùng ngôn ngữ trang trọng không?)

4. What contractions does he use? (Cậu ấy có sử dụng từ viết tắt không?)

5. What phrase(s) does Andy include in the final paragraph? (Những cụm từ nào Andy sử dụng trong đoạn cuối?)

 

2
11 tháng 9 2023

1. Thanks for your letter; Sorry I didn’t reply sooner. (Cám ơn bức thư của cậu và xin lỗi vì mình không phản hồi sớm hơn.)

2. He wrote six paragraphs. (Cậu ấy viết 6 đoạn.)

3. no (không)

4. didn’t, isn’t, They’re 

5. I’d better go now. (Mình phải đi đây.)

1: Thanks for your letter. Sorry, I didn't reply sooner

2: He wrote six paragraphs

3: No

4: didn’t, isn’t, They’re 

5: I’d better go now.

2. Read the Reading Strategy. Then read the text quickly to get a general idea of the meaning. Were your ideas in exercise 1 correct?(Đọc “Chiến thuật đọc hiểu”. Sau đó đọc bài khóa thật nhanh để lấy ý chính về bài đọc. Ý tưởng của bạn trong bài 1 có đúng không?)Reading Strategy (Chiến thuật đọc hiểu)When you do a matching task, follow these steps:(Khi làm dạng bài nối, làm theo các bước sau:) 1. Read the text to get a...
Đọc tiếp

2. Read the Reading Strategy. Then read the text quickly to get a general idea of the meaning. Were your ideas in exercise 1 correct?

(Đọc “Chiến thuật đọc hiểu”. Sau đó đọc bài khóa thật nhanh để lấy ý chính về bài đọc. Ý tưởng của bạn trong bài 1 có đúng không?)

Reading Strategy (Chiến thuật đọc hiểu)

When you do a matching task, follow these steps:

(Khi làm dạng bài nối, làm theo các bước sau:) 

1. Read the text to get a general idea of the meaning. Do not worry if you do not understand every word.

(1. Đọc bài khóa để lấy ý chính. Đừng lo lắng nếu bạn không hiểu tất cả các từ trong bài đọc.)

2. Read the task and all the options carefully.

(2. Cẩn thận đọc đề bài và các lựa chọn.)

3. Read the paragraphs of the text carefully one by one and match them to the correct option.

(3. Cẩn thận đọc từng đoạn văn một và nối chúng với lựa chọn chính xác.)

4. Check that the extra options do not match with any of the paragraphs.

(4. Kiểm tra các lựa chọn thừa không hợp với bất cứ đoạn văn nào.)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The text is about a girl who can’t feel pain. (Bài đọc nói về một cô gái không thể cảm nhận cơn đau.)

3. Read the Listening Strategy. Then listen to six people talking about BASE jumping. Write the synonyms or words with the opposite meaning that they use for the underlined words.(Đọc Chiến thuật nghe. Sau đó nghe sáu người nói về môn nhảy dù mạo hiểm. Viết từ đồng nghĩa hoặc từ có nghĩa trái nghĩa với từ họ dùng cho các từ được gạch chân.)Listening Strategy (Chiến thuật nghe)The information that you need to understand in therecorded...
Đọc tiếp

3. Read the Listening Strategy. Then listen to six people talking about BASE jumping. Write the synonyms or words with the opposite meaning that they use for the underlined words.

(Đọc Chiến thuật nghe. Sau đó nghe sáu người nói về môn nhảy dù mạo hiểm. Viết từ đồng nghĩa hoặc từ có nghĩa trái nghĩa với từ họ dùng cho các từ được gạch chân.)

Listening Strategy (Chiến thuật nghe)

The information that you need to understand in therecorded text may be expressed differently in the task.

(Thông tin bạn cần hiểu trong đoạn băng có thể được thể hiện khác đi trong câu hỏi.)

Listen out for synonyms of key words in the task. Key words are content words such as adjectives, nouns and verbs.

(Nghe rõ từ đồng nghĩa của từ khóa trong câu hỏi. Từ khóa là những từ như tính từ, danh từ và động từ.)

Listen out, too, for ways in which words with the opposite meaning, or negative verbs, correspond with key words in the task.

(Tương tự, nghe ra những từ với có nghĩa trải ngược, hoặc những động từ phủ định, tương ứng với các từ khóa trong câu hỏi.)

It’s rather cold today. >> It isn’t very warm today. (Trời hôm nay khá lạnh. >> Trời hôm nay không được ấm lắm.)

We won the match. >> We didn’t lose the match. (Chúng tôi đã thắng trận đấu. >> Chúng tôi đã không để thua trận đấu.)

1. Fred loves being in wild, far-away places. remote (Fred thích đến những nơi hoang dã, xa xôi.)

2. Sally says BASE jumping isn't popular with older people. (Sally nói rằng nhảy dù mạo hiểm không phổ biến với người già.)

3. Chris doesn't consider himself a courageous person. (Chris không cho rằng mình là người can đảm.)

4. Celina says people who aren't strong and fit shouldn't try BASE jumping. (Celina nói rằng những người không khỏe và cân đối không nên thử nhảy dù mạo hiểm.)

5. For Shelley, the appeal of BASE jumping is the breathtaking landscapes where you do it. (Với Shelly, sự hấp dẫn của nhảy dù mạo hiểm là phong cảnh ngoạn mục ở nơi thực hiện nhảy dù.) 

6. Martin really didn't enjoy BASE jumping. (Martin thực sự không thích nhảy dù mạo hiểm lắm.)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

3. Read the text again. Match the questions below with paragraphs A-E of the text. (Đọc bài khóa một lần nữa. Nối các câu hỏi bên dưới với các đoạn văn (A – E).)In which paragraph does the writer tell us …1. when doctors realised Ashlyn had a medical problem?2. what causes her condition?3. what happened when she burned her hands?4. why some people die from this condition?5. how school life for Ashlyn was unusual?A life without painA. All children hurt...
Đọc tiếp

3. Read the text again. Match the questions below with paragraphs A-E of the text. 

(Đọc bài khóa một lần nữa. Nối các câu hỏi bên dưới với các đoạn văn (A – E).)

In which paragraph does the writer tell us …

1. when doctors realised Ashlyn had a medical problem?

2. what causes her condition?

3. what happened when she burned her hands?

4. why some people die from this condition?

5. how school life for Ashlyn was unusual?

A life without pain

A. All children hurt themselves from time to time. But when thirteen-year-old Ashlyn Blocker gets injured, she doesn't realise it. Once, when she burned herself, she only knew about it when she looked at her skin. 

B. There was always something different about Ashlyn. As a baby, she didn't cry. When she was eight months old, her parents noticed there was some blood in her eye, so they took her to see a doctor. The doctor found a serious cut in her eye and was shocked. Why didn't the baby cry? Tests showed that Ashlyn had a very unusual medical condition: she couldn't feel any pain. 

C. This condition is very rare: many people who have it die of it. Pain is a natural warning that you're ill or injured. People who can't feel pain lust don't realise they're in danger. 

D. The first few years of Ashlyn's life were very difficult. She often tripped and injured herself. Once, she broke her ankle but she didn't stop running. During school breaks, one teacher watched Ashlyn all the time in the playground and they had to search for cuts. bruises or other injuries.

E. When she was five, Ashlyn's story appeared in newspapers and on TV. Scientists studied her condition and found she has a genetic disorder that means pain signals do not reach her brain. Unfortunately, at the moment, there is no hope of a cure. And, as Ashlyn knows, a life without pain is both difficult and dangerous.

3
7 tháng 2 2023

1B

2E

3A

4C

5D

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

In which paragraph does the writer tell us … (Trong đoạn văn nào mà tác giả nói về…)

1. B

when doctors realised Ashlyn had a medical problem? (khi các bác sỹ nhận ra Ashlyn có vấn đề bệnh lý?)

Thông tin: Tests showed that Ashlyn had a very unusual medical condition: she couldn't feel any pain. 

(Các bài kiểm tra đã cho thấy Ashlyn có một tình trạng bệnh lý: cô ấy không thể cảm nhận bất kỳ sự đau đớn nào.)

2. E

what causes her condition? (điều gì gây ra căn bệnh của cô ấy?)

Thông tin: Scientists studied her condition and found she has a genetic disorder that means pain signals do not reach her brain. (Các nhà khoa học nghiên cứu tình trạng của cô ấy và phát hiện ra cô ấy có một loại bệnh di truyền mà những tín hiệu đau đớn không đến được não của cô ấy.)

3. A

what happened when she burned her hands? (điều gì đã xảy ra khi cô ấy làm bỏng tay?)

Thông tin: Once, when she burned herself, she only knew about it when she looked at her skin. (Trong một lần cô ấy làm bỏng chính mình, cô chỉ biết khi cô nhìn vào da của mình.)

4. C

why some people die from this condition? (tại sao có người chết vì tình trạng này?)

Thông tin: People who can't feel pain lust don't realise they're in danger. (Những người không thể nhận ra cơn đau chỉ không nhận ra họ đang gặp nguy hiểm.)

5. D

how school life for Ashlyn was unusual? (cuộc sống trên trường của Ashlyn bất thường như thế nào?)

Thông tin: During school breaks, one teacher watched Ashlyn all the time in the playground and they had to search for cuts. bruises or other injuries. (Những lúc giải lao ở trường, một giáo viên quan sát Ashlyn mọi lúc ở sân chơi và họ phải tìm kiếm những vết cắt, vết bầm hoặc những vết thương khác.)

1. Read the text. Match the highlighted words with their meanings.(Đọc văn bản. Nối các từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)There are two types of community service. The first one is a kind of punishment. For example, people who litter may be forced to clean up the streets. In this case, they may not feel happy about the work. The second type of community service is voluntary. This means people are willing, or pleased to do the work. For instance, people may...
Đọc tiếp

1. Read the text. Match the highlighted words with their meanings.

(Đọc văn bản. Nối các từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)

There are two types of community service. The first one is a kind of punishment. For example, people who litter may be forced to clean up the streets. In this case, they may not feel happy about the work. The second type of community service is voluntary. This means people are willing, or pleased to do the work. For instance, people may volunteer to build houses for poor people, or raise money for children in mountainous areas.

However, it does not mean that volunteering is always a selfless act because volunteers may also benefit from the volunteering activities. For example, they may volunteer to meet new people, to develop social skills, or to find themselves' (learn what they truly want in life). In general, people may volunteer not just to help others, but also to help themselves.

Words

Meanings

1. voluntary

a. caring more about other people

2. willing

b. ready to do something

3. selfless

c. done without being forced to do it

1
14 tháng 8 2023

1 - c

2 - b

3 - a

1. Read the text. Match the highlighted words with their meanings.(Đọc văn bản. Nối các từ được làm nổi bật với nghĩa của chúng.)The more people travel, the bigger impact they may have on the environment. How can we reduce it while travelling? Here are some advice.Reduce your carbon footprint while travelling. Since flying produces more carbon footprint than any other means of transport, you should only fly when the trip is long. During the trip, you should walk, cycle...
Đọc tiếp

1. Read the text. Match the highlighted words with their meanings.

(Đọc văn bản. Nối các từ được làm nổi bật với nghĩa của chúng.)

The more people travel, the bigger impact they may have on the environment. How can we reduce it while travelling? Here are some advice.

Reduce your carbon footprint while travelling. Since flying produces more carbon footprint than any other means of transport, you should only fly when the trip is long. During the trip, you should walk, cycle or use public transport as much as you can. This not only helps to keep the environment clean, but also allows you to enjoy the beauty of nature and interact with local people. 

Choose eco-friendly activities that benefit animals and the ecosystem. Avoid activities that allow you to touch or ride animals because they disturb their natural patterns and attract many people. Instead, visit wildlife parks or organic farms. These will help you understand and respect the nature more and stop doing things that harm the environment.

Words

Meanings

1. interact 

a. to be good for someone or something 

2. benefit 

b. to talk or do things with other people 

3. disturb 

c. to interrupt what people are doing and make them angry 

3
6 tháng 2 2023

1B

2A

3C

6 tháng 2 2023

1. Read the text. Match the highlighted words with their meanings.

(Đọc văn bản. Nối các từ được làm nổi bật với nghĩa của chúng.)

The more people travel, the bigger impact they may have on the environment. How can we reduce it while travelling? Here are some advice.

Reduce your carbon footprint while travelling. Since flying produces more carbon footprint than any other means of transport, you should only fly when the trip is long. During the trip, you should walk, cycle or use public transport as much as you can. This not only helps to keep the environment clean, but also allows you to enjoy the beauty of nature and interact with local people. 

Choose eco-friendly activities that benefit animals and the ecosystem. Avoid activities that allow you to touch or ride animals because they disturb their natural patterns and attract many people. Instead, visit wildlife parks or organic farms. These will help you understand and respect the nature more and stop doing things that harm the environment.
 

Answer:

1. interact ->b: to talk or do things with other people.
2. benefit ->a: to be good for someone or something.

3. disturb ->c: to interrupt what people are doing and make them angry.

2. Read a text about a famous music show. Match the highlighted words and phrases in the text to the meanings below.(Đọc một văn bản về một chương trình ca nhạc nổi tiếng. Nối các từ và cụm từ được đánh dấu trong văn bản với các nghĩa bên dưới.)American Idol was shown for the first time on television in January 2002. At that time, there were many movies and TV series, but no reality competitions on TV. The participants in this programme are...
Đọc tiếp

2. Read a text about a famous music show. Match the highlighted words and phrases in the text to the meanings below.

(Đọc một văn bản về một chương trình ca nhạc nổi tiếng. Nối các từ và cụm từ được đánh dấu trong văn bản với các nghĩa bên dưới.)

American Idol was shown for the first time on television in January 2002. At that time, there were many movies and TV series, but no reality competitions on TV. The participants in this programme are ordinary people who the audience can really identify with.

First, judges travel all around America in search of the best singers and bring them to Hollywood. Twenty-four to thirty-six participants are then chosen to go on to the next stages where they perform live on TV, and receive the judges’ opinions. From the semi-final onwards, people over 13 and living in the US, Puerto Rico or the Virgin Islands can vote for their preferred singers online or through text messaging. The singer with the lowest number of votes is eliminated. On the final night, the most popular singer becomes the winner of that American Idol season.

People watch American Idol not only to see the participants sing, but also hear the comments of the judges, who play an important role in the competition. Their different opinions and interesting arguments make the show very exciting.

The first season of Vietnam Idol was shown in 2007. It included three stages: short performances to choose participants, semi-finals and finals. The winners of the show’s different seasons have become famous singers in Viet Nam.

1. series

a. feel that they are similar to and can understand them

2. identify with

b. a set of TV or radio programmes on the same subject

3. in search of

c. removed from the competition

4. eliminated

d. looking for

3
5 tháng 2 2023

1b

2a

3d

4c

5 tháng 2 2023

1b

2a

3d

4c