Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. They are talking about a talented artist.
(Họ đang nói về một nghệ sĩ tài năng.)
Thông tin:He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments.
(Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)
2. He is good at writing music and playing many musical instruments.
(Anh ấy giỏi viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)
Thông tin: He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments.
(Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)
3. His cover song videos made him popular.
(Những video bài hát cover của anh ấy đã khiến anh ấy được yêu thích.)
Thông tin:Well, when he was 12, his mother started to upload his cover song videos on social media, and the videos made him an online star within a couple of months.
(Chà, khi anh ấy 12 tuổi, mẹ anh ấy bắt đầu đăng các video bài hát cover của anh ấy lên mạng xã hội và các video đó đã đưa anh ấy trở thành ngôi sao trực tuyến trong vòng vài tháng.)
1. Biodiversity | 2. wildlife | 3. habitats | 4. climate change | 5. ecosystem |
1. The microscope was invented around 1590.
(Kính hiển vi được phát minh vào khoảng năm 1590.)
Thông tin: The microscope, which was invented around 1590, was first made by a Dutch scientist called Zacharias Janssen.
(Kính hiển vi, được phát minh vào khoảng năm 1590, lần đầu tiên được chế tạo bởi một nhà khoa học người Hà Lan tên là Zacharias Janssen.)
2. He created the Fahrenheit scale to use on his thermometer.
(Ông ấy đã tạo ra thang đo Fahrenheit để sử dụng trên nhiệt kế của mình.)
Thông tin: He also developed the Fahrenheit scale to use on his thermometer.
(Ông ấy cũng phát triển thang đo Fahrenheit để sử dụng trên nhiệt kế của mình.)
3. People think Thomas Edison is America's best inventor.
(Mọi người nghĩ Thomas Edison là nhà phát minh xuất sắc nhất nước Mỹ.)
Thông tin: Edison, who also created many other inventions, is remembered as America's greatest inventor.
(Edison, người cũng tạo ra nhiều phát minh khác, được nhớ đến là nhà phát minh vĩ đại nhất nước Mỹ.)
4. He studied physics.
(Ông ấy học vật lý.)
Thông tin: Robert Goddard, who was an American physicist, invented the liquid-fueled rocket in 1926, marked the beginning of the space age.
(Robert Goddard, nhà vật lý người Mỹ, đã phát minh ra tên lửa nhiên liệu lỏng vào năm 1926, đánh dấu sự khởi đầu của kỷ nguyên không gian.)
1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.
(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)
Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.
(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)
2. She writes about eating and travelling.
(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)
Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.
(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)
3. More than 100,000 people
(Hơn 100.000 người)
Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …
(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)
4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.
(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)
Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.
(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)
5. He runs with wonderful people from all over the world.
(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)
Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.
(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)
6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.
(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)
Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.
(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)
The methods of collecting water
Collecting rainwater and storing it for later use
Air-to-water technology