K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2017

26 tháng 7 2016

C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)

C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl

C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2

0,1                                                                                     0,15 mol

=> nH2= 0,15 mol

26 tháng 7 2016

Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O

Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH

Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.

Chọn B

7 tháng 6 2016

Vì ta có thể tính được ngay số mol của N2 và H2 và đây cũng là dự kiện mấu chốt để tìm m với dạng toàn này nên đầu tiên ta tìm số mol của N2 và H2 bằng cách: đặt nN2 và H2 lần lượt là x, y. Ta được: x + y = 0,025

tỉ khối so với H2: 28x + 2y/ 2(x + y) = 11,4 (với x + y = 0,025)

=> x = 0,02; y = 0,005

Sử dụng bảo toàn electron: số mol electron nhường = số mol electron nhận thì: 2nMg >  ***N2 + 2nH2 nên phản ứng có tạo NH4Cl

quá trình oxi hóa: Mg - 2e -----> Mg2+

quá trình khử: 2NO3- -10e ----> N2 (N(+5) -5e ----> N(0))

NO3- -8e ------> NH4+ (n(+5) - 8e ---> N(-3))

2H+ -2e ---> H2

Vậy 2.0,124 = 0,025.10 + 0,005.2 + 8nNH4+ => nNH4+ = 0,01

m = mMgCl2 + mNH4Cl = 0,145.95 + 0,01.53,5 = 14,31 gam

12 tháng 2 2017
Tính được mol N2 = 0,02, mol H2 = 0,005
mol Mg = 0,145 ==> mol e nhường = 0,29 ==> mol NH4+ = 0,01
2 NO3- + 10e + 12 H+ ----> N2 + 6 H2O
0,04-------0,2------0,24-------0,02
NO3- + 8e + 10 H+ ----> NH4+ + 3 H2O
0,01----0,08------0,1-------0,01
2 H+ + 2e ----> H2
0,01----0,01------0,005
mol HCl = mol Cl- = mol H+ = 0,35
mol KNO3 = mol K+ = mol NO3- = 0,05
muối gồm : Mg2+ = 0,145 mol, NH4+ = 0,01 mol, K+ = 0,05 và mol Cl- = 0,35
khối lượng muối = 24*0,145 + 39*0,05 + 35,5*0,35 = 18,035
Câu 45: Hỗn hợp T gồm X và Y là hai ancol no, đơn chức, mạch hở (MX < MY). Đun nóng 47 gam T với H2SO4 đặc, thu được 7,56 gam H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: ba ete (có cùng số mol), hai anken (0,27 mol), ancol dư (0,33 mol). Giả sử phần trăm số mol tạo anken của X và Y bằng nhau. Phần trăm khối lượng của X trong T là       A. 47,66%.                    B....
Đọc tiếp

Câu 45: Hỗn hợp T gồm X và Y là hai ancol no, đơn chức, mạch hở (MX < MY). Đun nóng 47 gam T với H2SO4 đặc, thu được 7,56 gam H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: ba ete (có cùng số mol), hai anken (0,27 mol), ancol dư (0,33 mol). Giả sử phần trăm số mol tạo anken của X và Y bằng nhau. Phần trăm khối lượng của X trong T là  

     A. 47,66%.                    B. 68,09%.                    C. 68,51%.                    D. 48,94%.

Câu 46: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Zn, BaO, ZnO tan hoàn toàn vào nước dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Cho 450 ml dung dịch H2SO4 0,2M vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 21,61 gam kết tủa. Giá trị của m là  

     A. 14,68.                       B. 10,81.                       C. 22,42.                       D. 18,55.

Câu 47: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (MX + MZ = 2MY) là ba hiđrocacbon mạch hở có số nguyên tử cacbon theo thứ tự tăng dần, có cùng công thức đơn giản nhất. Trong phân tử mỗi chất, cacbon chiếm 92,31% khối lượng. Đốt cháy 0,01 mol T thu được không quá 2,75 gam CO2. Đun nóng 3,12 gam T với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

     A. 7,98.                         B. 11,68.                       C. 13,82.                       D. 15,96.

0