Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.
|
Amoni sunfat |
Amoni clorua |
Natri nitrat |
dd NaOH |
Khí NH3 mùi khai (1) |
Khí NH3 mùi khai (2) |
Không có hiện tượng gì Nhận ra NaNO3 |
dd BaCl2 |
BaSO4 kết tủa trắng (3) Đó là (NH4)2SO4 |
Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl |
|
HS viết pthh của các phản ứng (1), (2), (3).
Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.
Amoni sunfatAmoni cloruaNatri nitrat
dd NaOHKhí NH3mùi khai (1)Khí NH3mùi khai (2)Không có hiện tượng gìNhận ra NaNO3
dd BaCl2BaSO4 kết tủa trắng (3)Đó là (NH4)2SO4Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl
Phương trình hóa học của các phản ứng (1), (2), (3).
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O
(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NH4Cl
Ta hoà tan một ít các mẫu phân đạm vào nước thì được 3 dung dịch muối: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng dung dịch:
- Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai và xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑+ 2H2O
- Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai là NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O
- Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3
PT phản ứng điều chế muối sắt (III) sunfat:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 +H2O → H2SO4
3H2SO4 + Fe2O3 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Phương trình điều chế hiđro
CH4 + 2H2O -to, xt→ CO2 + 4H2
Phương trình loại khí oxi:
CH4 + 2O2 -to→ CO2 + 2H2O
Phương trình tống hợp amoniac:
N2 + 3H2 -450-500o, Fe, 200-300atm→ 2NH3
CH4 + 2H2O CO2 + 4H2
CH4 + 2O2 (kk) CO2 + 2H2O nên còn lại N2
N2 + 3H2 ⇔ 2NH3
CH4 + 2H2O CO2 + 4H2
CH4 + 2O2 (kk) CO2 + 2H2O nên còn lại N2
N2 + 3H2 \(\Leftrightarrow\)2NH3
CH4 + 2H2O CO2 + 4H2
CH4 + 2O2 (kk) CO2 + 2H2O nên còn lại N2
N2 + 3H2 ⇔ 2NH3