Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta có AaBbDd x AaBBdd = (Aa x Aa ) ( Bb x BB) ( Dd x dd )
Xét riêng phép lai của từng cặp gen thì kết quả phép lai cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/2.
Cá thể thuần chủng cả ba tính trạng là : (1/2)3= 1/8 = 0,125 = 12,5 %
Chọn đáp án C.
Cặp gen Aa x Aa cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/2.
Cặp gen Bb x BB cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/2.
Cặp gen Dd x dd cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ =1/2.
à Cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ = 12,5%.
Đáp án A
P: AaBbDd × AaBBdd
= (Aa × Aa)(Bb × BB)(Dd × dd)
Aa × Aa → Số cá thể thuần chủng:
AA, aa chiếm tỉ lệ = 1/2.
Bb × BB → Số cá thể thuần chủng:
BB chiếm tỉ lệ = 1/2.
Dd × dd → Số cá thể thuần chủng:
dd chiếm tỉ lệ = 1/2.
Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần
chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
= 1/2×1/2×1/2 = 1/8 = 12,5%.
Đáp án B
P : AaBbDd x AaBBdd
Đời con thuần chủng cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : (0,25 + 0,25) x 0,5 x 0,5 = 0,125 = 12,5%
Đáp án C
♂ AaBbDd x ♀ AabbDd
(1) Sai. Tỉ lệ F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là
(2) Đúng. F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
(3) Đúng. Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là
(4) Đúng. Trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
Đáp án A
AaBbDd x aaBbdd = ( Aa x aa ) Bb x Bb) ( Dd x dd )
A-B- dd = 1 2 . 3 4 . 1 2 = 3 16 = 0 , 1875
Đáp án C
Phép lai AaBbDd × AabbDD = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)
Số loại kiểu gen = 3×2×2 = 12 kiểu gen
Số loại kiểu hình ở đời con = 2×2×1 = 4 kiểu hình. → Đáp án C.
Đáp án C
aaBbDd × aaBBdd → Thuần chủng về 3 tính trạng: aaBBdd = 1×1/2×1/2 = 1/4