Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề bài có phải là tỉ lệ 9 lông xám : 6 lông đen : 1 lông hung không nhỉ?
Nếu là tỉ lệ 9:6:1, Ta có: Tổng số tổ hợp 9 + 6 + 1 = 12 = 4 x 4 → P dị hợp 2 cặp gen AaBb
→ Tính trạng màu lông do 2 cặp gen phân li độc lập, tương tác nhau quy định theo quy luật tương tác bổ sung 9 lông xám (9A-B-) : 6 lông đen (3A-bb + 3aaB-) : 1 lông hung (1aabb).
P lai phân tích: AaBb x aabb → Đời con: 1 A-B- : 2 (1A-bb + 1aaB-) : 1 aabb = 1 lông xám : 2 lông đen : 1 lông hung.
đáp án là 2 xám : 1 đen : 1 hung. thật là không hiểu cái đề này luôn
Xét từng cặp tính trạng:
Cao:thấp= 9:7 =>Tương tác bổ sung: Tính trạng chiều dài thân do 2 cặp gen không alen quy định.
Giả sử là do 2 cặp: Aa và Bb quy định. (A_B_: quy định cao; các KG khác quy định thấp)
Ngọt:chua= 3:1 (đề bài đã cho là do 1 cặp gen quy định, nằm trên NST thường) Quy ước: D_ngọt; d_chua.
Tỉ lệ chua, thấp=1/4 . 7/16 = 7/64 đúng với tỉ lệ đầu bài.
Suy ra: Các cặp gen này phân li độc lập
F1: AaBbDd x aabbdd
=>(1 Aa: 1 aa)(1 Bb: 1 bb)(1 Dd: 1 dd)
Từ đó tìm được tỉ lệ kiểu hình là:
3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.
=> Tương ứng đáp án C
Các thành phần tham gia vào quá trình dịch mã phân tử protein gồm có: mARN, t ARN, riboxoom, axit amin và ATP.
ADN là mạch khuôn tổng hợp mARN, thông qua mARN truyền thông tin quy định tổng hợp protein.
ADN gián tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp phân tử protein.
Chọn D
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
a) \(\left|x-5\right|-x=3\Leftrightarrow\left|x-5\right|=3+x\)
+)TH1: x>=5 thì pt trở thành
x-5=3+x <=> 0x=8 (vô nghiệm)
+)Th2: x<5 thì pt trở thành:
5-x=3+x <=> 2x=2 <=> x=1 (tm)
Vậy x=1
b)\(\left|x\right|+\frac{-1}{4}=\frac{-3}{12}\)
\(\Leftrightarrow\left|x\right|=0\Leftrightarrow x=0\)
c)\(-\left|x\right|+\frac{2}{3}=0\)
\(\Leftrightarrow\left|x\right|=\frac{2}{3}\)\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=\frac{2}{3}\\x=-\frac{2}{3}\end{array}\right.\)
d) \(\left|x-3\right|=3\)
+)TH1: x>=3 thì pt trở thành
x-3=3 <=>x=6(tm)
+)TH2: x<3 thì pt trở thành
x-3=-3 <=> x=0(tm)
Vậy x={0;6}
Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế gen B và b, alen a không át chế, các gen PLĐL. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ KH ở đời con là:
A. 3 lông trắng : 1 lông đen. B. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám.
C. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám. D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen.
Câu này đề sai pn ơi . Tính ra N=1200 nu =>N/2=600
Mà G2.X2= 15,75%.600= 94,5 . Mà số nu thuộc Z* nên vô lí
\(\left(\frac{1}{4}\right)^2.\left(\frac{1}{2}\right)^2.C^2_4=\frac{3}{32}\)
F1 phân ly theo tỉ lệ 27:9:9:9:3:3:3:1= (3:1)(3:1)(3:1)
=> ba cặp gen phân ly độc lập
Aa><Aa=> 1/4 AA 1/2Aa 1/4 aa
Chỉ xét cây hoa đỏ 1/3 AA 2/3 Aa
Các cặp gen khác tương tự
Th1 AaBbDD= 2/3*2/3*1/3=4/27
Th2 AaBBDd= 2/3*1/3*2/3=4/27
Th3 AABbDd=1/3*2/3*2/3=4/27
=> xác suất= 4/27*3=4/9
Kiểu tương tác bổ sung (bổ trợ): 9:6:1, 9:7, 9:3:3:1.
Kiểu tương tác át chế: 13:3, 12:3:1, 9:3:4.
Kiểu tương tác cộng gộp: 15:1, 1:4:6:4:1.
Đáp án cần chọn là: D