Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Dựa vào nghĩa của từ chọn phương án đúng.
Something: một cái gì đó
Nghĩa cả câu: “I'm so hungry. Let’s go and get something to eat.”: Tôi rất đói. Hãy đi và lấy chút gì đó để ăn
Đáp án : C
something ( cái gì đó), thường dùng trong cấu trúc câu khẳng định.
Các từ còn lại: everywhere: mọi nơi; nothing: không có gì; anyone: bất kỳ ai
Chọn C
- Cậu có muốn ăn gì không?
- Không, cám ơn. Bây giờ tớ không đói
“No, thanks” là lời từ chối cho một đề nghị thường gặp
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án C
Bạn có muốn ăn gì không/Không, cảm ơn nha, giờ mình chưa đói
Đáp án là D. Có thể thấy, bài đọc này đề cập đến những cuốn sách của Carson: Under the Sea Wind; The Sea Around Us ; Silent Spring => công việc của cô ấy là nhà văn