K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1.Hãy nêu ít nhất 4 điểm chung của các chất sau: tinh bột, xenlulozơ, chất béo, saccarozơ. 2. Chọn phát biểu đúng khi nói về độ tan trong nước của các cacbohiđrat. A.Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ và glucozơ đều tan tốt trong nước. B.Saccarozơ và glucozơ đều tan tốt trong nước còn tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. C.Saccarozơ và glucozơ đều tan trong nước, tinh bột tan...
Đọc tiếp

1.Hãy nêu ít nhất 4 điểm chung của các chất sau: tinh bột, xenlulozơ, chất béo, saccarozơ.

2. Chọn phát biểu đúng khi nói về độ tan trong nước của các cacbohiđrat.

A.Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ và glucozơ đều tan tốt trong nước.

B.Saccarozơ và glucozơ đều tan tốt trong nước còn tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

C.Saccarozơ và glucozơ đều tan trong nước, tinh bột tan một phần trong nước khi đun nóng còn xenlulozơ không tan trong nước.

D. Chỉ có glucozơ tan tốt trong nước, còn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không tantrong nước ngay cả khi đun nóng.

3.Tinh bột, các chất vô cơ và điều cần thiết khác, hãy viết các phương trính hóa học đẻ tạo ra etyl axetat.

4.Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:

a)Tinh bột, glucozơ và saccarozơ.

b)Glucozơ , saccarozơ và axit axetic.

c)Glucozơ ,axit axetic và rượu etylic.

5.Cho m gam tinh bột lên men thành rượu etylic với hiệu suất 81% .Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

A.750 B.650 C.810 D.550

6.Trong một nhà máy sản xuất rượu, người ta dùng một loại nguyên liệu chứa 50% xenlulozơ để sản xuất rượu etylic. Biết hiệu suất quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn rượu etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là

A.6000kg B.5031kg C.500kg D.5051kg

Mấy bạn ơi mình cần cấp thứ 2 tuần nay phải làm xong bài tập cô giao.

1
5 tháng 4 2019

1/ Điểm chung của các chất trên

-Tham gia pứ thủy phân

-Tham gia pứ cháy

-Có trong tự nhiên

-Có các nguyên tố: C,H,O

4/a/ tinh bột, glucozo, saccarozo

Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho dd Iot vào các mẫu thử, mẫu thử nào dd Iot => xanh là tinh bột

Cho dung dịch AgNO3, NH3 vào các mẫu thử còn lại

Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc <pứ tráng gương> là glucozo. Còn lại là saccarozo

b/ Glucozo, saccarozo, axit axetic

Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho CaCO3 vào các mẫu thử, mẫu thử xuất hiện khí là axit axetic (hoặc cho quỳ tím vào các mẫu thử, mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic)

Glucozo và saccarozo nhận như trên

c/ C2H5OH, CH3COOH và glucozo

Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử

-Nhận glucozo: bằng pứ tráng gương

-Nhận CH3COOH bằng quỳ tím => đỏ hoặc CaCO3 => khí thoát ra

Còn lại: C2H5OH

10 tháng 10 2019

Đáp án B

5 tháng 6 2018

Đáp án D

24 tháng 12 2019

Đáp án D

20 tháng 10 2016

pthh:

\(CO+CuO\rightarrow Cu+CO_2\)

\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

3 tháng 10 2016

 Nhiệt phân hỗn hợp, ta có PTPƯ:
BaCO3 BaO + CO2 
MgCO3 MgO + CO2 
Al2O3 không 
Chất rắn Khí D: CO2.
+ Hòa tan A vào H2O dư, ta có PTPƯ:
BaO + H2O Ba(OH)2 
MgO + H2O không
Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + H2O 
Kết tủa
+ Khi cho dung dịch B tác dụng với CO2 dư: 
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2 
+ Hòa tan C vào dung dịch NaOH dư, ta có PTPƯ:
MgO + NaOH không
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
(Vì kết tủa C cho vào dung dịch NaOH dư có tan một phần chứng tỏ C có Al2O3 dư; phần không tan là MgO).

3 tháng 10 2016

Cac ban xem to lam dung k

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ