Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cặp tương đồng số 7 bình thường: AA
Cặp tương đồng số 9 bình thường: BB
Gọi A*: nhiễm sắc thể mang đột biến chuyển đoạn, B*: nhiễm sắc thể mang đột biến chuyển đoạn chuyển đoạn tương hỗ ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5 → AA*BB*, giảm phân cho AB, AB*, A*B, A*B*
Vậy có 3 loại giao tử mang NST đột biến gồm: AB*, A*B, A*B*
→ tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là A*B* = 1/3.
Đáp án B
Cách 1: dùng công thức này nè bạn
"Cơ thể có bộ nst 2n, nếu bị đột biến cấu trúc nst ở k nst thuộc k cặp khác nhau, khi giảm phân bình thường thì tỉ lệ loại giao tử không mang nst đột biến bằng tỉ lệ loại giao tử mang cả k nst đột biến là \(1/2^k\)
"
vậy đáp án là 1/22=1/4
Cách 2:
Cặp nst I mang đột biến đảo đoạn giảm phân tạo ra: 1/2 giao tử bị đột biến và 1/2 giao tử bình thường
Cặp nst II mang đột biến đảo đoạn giảm phân tạo ra: 1/2 giao tử bị đột biến và 1/2 giao tử bình thường
Tỉ lệ giao tử đột biến là (1/2)*(1/2)=1/4
Cách 3: sgk nâng cao trang 30 hình 6
nhìn hình là thấy chỉ có 1 cặp nst trong 4 cặp nst là hoàn toàn bất thường
vậy cũng là 1/4 luôn
a)1/4
b) Cặp nst I mang đột biến đảo đoạn giảm phân tạo ra: 1/2 giao tử bị đột biến
Cặp nst II mang đột biến đảo đoạn giảm phân tạo ra: 1/2 giao tử bị đột biến
c) tỉ lệ loại giao tử không mang nst đột biến bằng tỉ lệ loại giao tử mang cả 2 nst đột biến là 1/4
d) giống câu a :1/4
Chọn đáp án A
1 tế bào sinh tinh khi giảm phân không có trao đổi chéo thì tạo ra 2 loại giao tử, có trao đổi chéo thì tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. -> (1) đúng, (2) sai.
Khi giảm phân rối loạn giảm phân I thì tạo ra 2 loại giao tử AB//ab và O –> (3) Sai
Trong quá trình giảm phân 1 tế bào sinh tinh chỉ tạo ra tối đa 4 giao tử -> (4) sai
Đáp án C
Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE = 4 % × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 0 , 5 %
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde = 100 - 8 2 × 1 2 × 1 2 × 1 2 = 0 , 5 %
Đáp án B
(1) sai, quan sát hình trước và sau đột biến cho thấy hiện tượng này là mất đoạn và lặp đoạn.
(2) sai, hiện tượng này NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng nên xảy ra ở kỳ đầu giảm phân 1.
(3) sai, hện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.
(4) đúng, sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng vì đột biến xảy ra trong giảm phân nên chỉ đi vào giao tử.
(5) đúng, quan sát hình sau đột biến, 4 NST sẽ được phân chia cho 4 tế bào con, nên tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2 (gồm 2 bình thường, 1 mất đoạn, 1 lặp đoạn).
(6) đúng, mỗi giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể trong cặp này cho dù là đột biến hay bình thường.
Giải chi tiết:
(1) đúng.
Tế bào 1 giảm phân cho 4 loại giao tử
Tế bào 2 giảm phân cho 4 loại giao tử
Tế bào 3 giảm phân cho 4 loại giao tử
Số tế bào tối thiểu là: 4 (giao tử liên kết) +2 (tb 1 giảm phân cho 2 loại giao tử hoán vị) +2 (tb 2 giảm phân cho 2 loại giao tử hoán vị)
(2) đúng: 4 giao tử liên kết + 4 loại giao tử hoán vị ở 1 cặp + 4 loại giao tử hoán vị ở 2 cặp
(3) sai, chỉ có 4
(4) sai, chỉ có 4
Chọn A
Đáp án B
Một NST khi đột biến sẽ cho 1 2 giao tử bình thường và 1 2 giao tử bất thường.
Giao tử không mang đột biến: 1 2 × 1 2 = 1 4