Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: Should not have Vpp: lẽ ra không nên làm nhưng thực tế đã làm
Dịch nghĩa. Tôi bị cảm.
- Lẽ ra bạn không nên để mở của sổ đêm qua. Trời bên ngoài rất lạnh.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án C
Cậu đã thật bất cẩn khi đã để các cửa sổ mở vào đêm hôm qua.
= Cậu lẽ ra đã không nên để các cửa sổ mở vào đêm hôm qua.
Cấu trúc: It tobe adj of sbd to V: Ai đó như thế nào khi đã làm gì.
S should have PII: ai đó đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ, nhưng thực tế đã không làm.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Cậu không nên để các cửa sổ mở vào tối qua
B. Cậu bất cẩn đến nỗi cậu đã để các cửa sổ mở vào tối qua.
Cấu trúc: S tobe so adj that S V O: ai đó quá như thế nào đễn nỗi mà.
D. Cậu có lẽ đã không cẩn thận vì cậu đã để các cửa sổ mở vào tối qua.
S migh have PII: có lẽ đã- chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.
Đáp án A
Ta có: Should have Ved/3: Lẽ ra nên làm gì đó trong quá khứ nhưng thực tế thì không
Câu đề bài: Tôi lẽ ra nên học bài tối hôm qua. Tuy nhiên, tôi quá mệt
=> Không học được vì quá mệt (Tình huống đây là ở quá khứ)
Đáp án A – Đáp án chính xác
Tôi không thể học tối hôm qua vì tôi quá mệt
Các đáp án khác đều k thích hợp về ngữ nghĩa và ngữ pháp
B – Tôi học tối qua vì tôi chán nản
C – Tôi học tối qua vì tôi phải như thế.
D – Tôi cố gắng học tối qua, nhưng bài tập quá khó.
Đáp án C
Tôi đáng lẽ ra nên hoàn thành bài luận vào tối quá, nhưng tôi đã quá kiệt sức rồi.
= C. Tôi không thền hoàn thành bài luận và tối qua bởi vì tôi rất mệt.
A. Tôi hoàn thành bài luận vào tối qua vì tôi cực kì chán.
B. Tôi hoàn thành bài luận vào tối qua vì tôi chẳng có gì khác để làm cả.
D. Tôi cố gắng hoàn thành nó tối qua nhưng bài luận quá mệt mỏi.
Đáp án B should ( not ) have done : đã (không) nên làm gì