K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 7 2017

Đáp án C

Khối lượng bình cuối cùng tăng lên chính là khối lượng C2H4 tạo thành

17 tháng 5 2016

2C2H5OH +2Na\(\rightarrow\)2C2H5ONa +H2

 
2CH3COOH +2Na\(\rightarrow\)2CH3COONa +H2
 
ta có: nH2=\(\frac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
đặt số mol của rượu =x mol,số mol của axit=y mol
ta có: x+y=0,6 mol
giả sử rượu hết,axit dư
C2H5OH +CH3COOH \(\rightarrow\)CH3COOC2H5 +H2O
x    \(\rightarrow\)   x       \(\rightarrow\)          x
mY=88x+60(0,6-2x)=36-32x
giả sử rượu dư,axit hết
mY=88y +46(0,6-2y)=27,6-4y
17 tháng 5 2016

2C2H5OH +2Na--->2C2H5ONa +H2

 
2CH3COOH +2Na-->2CH3COONa +H2
 
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
Gọi nC2H5OH=x mol
nCH3COOH=y mol
ta có: x+y=0,6 mol
giả sử C2H5OH hết,CH3COOH dư
C2H5OH +CH3COOH <=>CH3COOC2H5 +H2O
x mol        =>x mol.             =>x mol
mY=88x+60(0,6-2x)=36-32x
giả sử C2H5OH dư,CH3COOH hết
mY=88y +46(0,6-2y)=27,6-4y
30 tháng 6 2020

B1

C2H2 + H2 C2H4

C2H4+H2OH+−−→C2H5OH

2C2H5OH + O2 → 2CH3CHO + 2H2O

2CH3CHO O2 ->2CH3COOH

CH3COOH+C2H5OH->CH3COOC2H5+H2O

27 tháng 3 2020

Cũng đang thắc mắc :v

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
26 tháng 8 2023

Tín hiệu 2971 cm-1, 2860 cm-1, 2668 cm-1  là tín hiệu của liên kết O – H, tín hiệu 1712 cm-1 là tín hiệu của liên kết C = O

=> Nhóm chức của hợp chất trên là carboxylic acid (- COOH).

=>  Đây là phổ IR của hợp chất (B) CH3CH2CH2COOH

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam nước . Tên của X là A. etan B. propan C. metan D. butan Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4 , C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước . gía trị của V là A. 5,60 B. 7,84 C. 4,48 D. 10,08 Câu 3 : Ankan X...
Đọc tiếp

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam nước . Tên của X là

A. etan B. propan C. metan D. butan

Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4 , C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước . gía trị của V là

A. 5,60 B. 7,84 C. 4,48 D. 10,08

Câu 3 : Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng . Số nguyên tử hidro trong một phân tử X là

A. 6 B. 8 C. 10 D. 12

Câu 4 : Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hidro là 75,5 . Tên của ankan là

A. 3,3-ddimetylhexxan B. 2,2-đimetylpropan C. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan

Câu 5 ; Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam nước . Thể tích oxi tham gia phản ứng ở đktc là

A. 7,84 lít B. 9,52 lít C. 6,16 lít D. 5,6 lít

Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước . giá trị của m là

A. 8,8 gam B. 2,8 gam C. 14,2 gam D. 3,0 gam

Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m+14)g H2O và (m+40)g CO2 . giá trị của m là

A. 4 B. 6 C, 8 D. 10

Câu 8 : m gam một anken phản ứng được tối đa 20m/7 gam brom . Anken này là

A. C5H10 B. C3H6 C. C2H4 D. C4H8

Câu 9 : Một hidrocacbon A khi tác dụng với HBr dư cho 1 dẫn xuất brom có tỉ khối hơi so với metan là 7,6875 . A là

A. Propin B. Eten C. Propilen D. Etin

Câu 10 : Một hidrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,23% . Công thức phân tử của X là

A. C4H8 B. C3H6 C. C3H8 D. C2H4

Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken , thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O . Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là

A. 40% B. 50% C. 25% D. 75%

Câu 12 : Ba hidrocacbon X , Y , Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng , trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X . Đốt cháy 0,1 mol chất Y , sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư , thu được số gam kết tủa là

A. 30 gam B. 10 gam C. 40 gam D. 20 gam

Câu 13 : Oxi hóa hoàn toàn 0,68 gam ankadien X thu được 1,120 lít CO2 (đktc) . CTPT của X là

A. C3H4 B. C4H6 C. C5H8 D. C6H10

Câu 14 : Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 , 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2 . Nung X trong bình kín , xúc tác Ni . Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y . Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dd Br2 a mol/l . giá trị a là

A. 0,3M B. 3M C. 0,2M D. 2M

Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức mạch hở , sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước . Công thức của ancol là

A. C4H9OH B. C2H5OH C. CH3OH D. C3H7OH

Câu 16 : Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng . CTPT của ancol là

A. C3H7OH B. CH3OH C. C6H5CH2OH D. CH2=CHCH2OH

Câu 17 : Để hidrat hóa 14,8g ancol thì được 11,2g anken . Xác định CTPT của ancol :

A. C2H5OH B. C3H7OH C. C4H9OH D. CH3OH

HELP ME !!! giải chi tiết từng câu giúp mình với ạ

1
12 tháng 6 2020

Chia nhỏ câu hỏi ra nhé !

6 tháng 12 2016

2C2H5OH + 2Na → 2C2H3ONa + H2

2CH3 -CH2 -СН2 - ОН + 2Na → 2CH3 -CH2 -СН2 -ONa + H2

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất

-Theo 2 pthh ở phần a), số mol 2 chất là 2 x = 0,100 (mol)

22,4

-Đặt số mol C2H5OH là x, số mol C3H7OH là 0,100 – x

46,0x + 60,0.(0,100 - x) = 5,30 => x = 0,0500.

Vậy % khối lượng của C2H5OH : x 100% = 43,4%

% khối lượng của C3H7OH : 56,6%.

4 tháng 8 2019

2C2H5OH + 2Na → 2C2H3ONa + H2↑

2CH3 -CH2 -СН2 - ОН + 2Na → 2CH3 -CH2 -СН2 -ONa + H2↑

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất

-Theo 2 pthh ở phần a), số mol 2 chất là 2 x = 0,100 (mol)

22,4

-Đặt số mol C2H5OH là x, số mol C3H7OH là 0,100 – x

46,0x + 60,0.(0,100 - x) = 5,30 => x = 0,0500.

Vậy % khối lượng của C2H5OH : x 100% = 43,4%

% khối lượng của C3H7OH : 56,6%.

22 tháng 4 2017

Đáp án B.

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

22 tháng 4 2017

2C2H5OH + 2Na → 2C2H3ONa + H2

2CH3 -CH2 -СН2 - ОН + 2Na → 2CH3 -CH2 -СН2 -ONa + H2

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất

-Theo 2 pthh ở phần a), số mol 2 chất là 2 x = 0,100 (mol)

22,4

-Đặt số mol C2H5OH là x, số mol C3H7OH là 0,100 – x

46,0x + 60,0.(0,100 - x) = 5,30 => x = 0,0500.

Vậy % khối lượng của C2H5OH : x 100% = 43,4%

% khối lượng của C3H7OH : 56,6%.