Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2 khí không màu
A N2O 2xmol B N2 xmol
2x+x=0.3=>x=0.1
bte=>nAl=(0.2*8+0.1*10)/3=>m=23.4g
a có:
nNO=0,05(mol) ;nH2=0,4(mol) và mZ=2,3(g)
Muối sunfat trug hòa có thể gồm FeSO4 , Fe2(SO4)3 , (NH4)2SO4, K2SO4, Al2(SO4)3
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
66,2 + 3,1.136=466,6+0,45.469 + mH2O → mH2O=18,9(g) → nH2O=1,05(mol)
Đặt nNH4+=x(mol). Ta có 3,1=4x+2.1,05 + 2.0,4 → x= 0,05(mol)
Vậy nNO3=0,05+0,05=0,1(mol) → nFe(NO3)2=0,05(mol)
Bảo toàn nguyên tố O ta được 4a + 0,05.6 =1,05 + 0,05
a=0,2(mol) (Với a=nFe3O4)
=>mAl =66,2-0,2.232-180.0,05 =10,8(g)
%Al = 16,1%.
có n NO = 0,04 mol và dd có axit dư => ko tạo muối amoni
Al : x mol
Fe y mol
=> 27x + 56y = 1,95
3x +3y = 0,04.3
=> x =0,01 , y = 0,03
=> m Al = 0,27g, m Fe = 1,68 g
bạn gọi số mol của Fe(OH)2 : x mol
Fe(OH)3 : y mol
vì sau khi nung chỉ có Fe2O3 và Al2O3
0,015 0,0075
x + y = n Fe = 0,03 mol
n OH- = 4n Al 3+ - n kết tủa
=> 0,165 - 2x -3y = 4.0,03 - 0,015
=> 2x + 3y = 0,06
=> x = 0,03, y = 0 => Al đẩy Fe 3+ xuống Fe 2+ hoàn toàn
=> n Al tác dụng với HNO3 còn lại = 0,01 mol
=> n NO thoát ra = 0,01 mol
=> tổng n NO thoát ra = 0,05 mol
=> n HNO3 = 0,05.4 = 0,2 mol
=> Cm = 1,25 M
Câu 1
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên
tố H ta có:
nHCl = 2nH2 = 2.0,045 = 0,09 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
ta có: mA + mHCl = m muối + mH2
=> m = m muối + mH2 – mA = 4,575 + 0,045.2 – 0,09.36,5 = 1,38 (gam)
Câu 2
Do cho kim loại phản ứng với H2SO4 đặc và HNO3 đặc nên khí sinh ra là SO2 và NO2.
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
SO2: 64 4,5
50,5
NO2: 46 13,5
→nSO2=nNO2=4,513,5=13
Đặt số mol của Fe và M lần lượt là x và y (mol)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x (mol)
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
y 0,5ny (mol)
nH2 = 0,045 => x + 0,5ny = 0,045 (1)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc và H2SO4 đặc:
Ta có các bán phản ứng oxi hóa – khử:
Fe → Fe3+ + 3e
x 3x
M → Mn+ + ne
y ny
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,021 0,042
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
0,063 0,063
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + ny = 0,042 + 0,063 hay 3x + ny = 0,105 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
Mặt khác: mA = mFe + mM => 1,38 = 0,015.56 + My => My = 0,54(4)
Từ (3) và (4) suy ra M = 9n
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (nhận) |
Vậy kim loại M là nhôm, kí hiệu là Al.
Đáp án A
n H 2 = 8 , 96 22 , 4 = 0 , 4 mol
Gọi số mol Na là a mol => số mol của Al là 2a mol
m gam chất rắn không tan là Al => Al dư sau phản ứng với NaOH
a có:
nNO=0,05(mol) ;nH2=0,4(mol) và mZ=2,3(g)
Muối sunfat trug hòa có thể gồm FeSO4 , Fe2(SO4)3 , (NH4)2SO4, K2SO4, Al2(SO4)3
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
66,2 + 3,1.136=466,6+0,45.469 + mH2O → mH2O=18,9(g) → nH2O=1,05(mol)
Đặt nNH4+=x(mol). Ta có 3,1=4x+2.1,05 + 2.0,4 → x= 0,05(mol)
Vậy nNO3=0,05+0,05=0,1(mol) → nFe(NO3)2=0,05(mol)
Bảo toàn nguyên tố O ta được 4a + 0,05.6 =1,05 + 0,05
a=0,2(mol) (Với a=nFe3O4)
=>mAl =66,2-0,2.232-180.0,05 =10,8(g)
%Al = 16,1%.
CT chung A+2nH2SO4-->A2(SO4)n+nSO2+2nH2O
0.035/n 0.035 (mol)
A2(SO4)n-->A2On
0.035/n 0.035/n
mr=mA+(0.035/n)*n*16=2g
trắc nghiệm nSO42-=nSO2=0.035
BTĐT( chất rắn nên tự luận ko ghi được):nO2-=nSO42-=0.035
mr=mA+mO2-=2
A+2nH2SO4-->A2(SO4)n+nSO2+2nH2O
0.035/n 0.035 (mol)
A2(SO4)n-->A2On
0.035/n 0.035/n
mr=mA+(0.035/n)*n*16=2g
trắc nghiệm nSO42-=nSO2=0.035
BTĐT( chất rắn nên tự luận ko ghi được):nO2-=nSO42-=0.035
mr=mA+mO2-=2
#GG
2 khí không màu
A N2O 2xmol B N2 xmol
2x+x=0.3=>x=0.1
bte=>nAl=(0.2*8+0.1*10)/3=>m=23.4g