K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2017

Đáp án C

Thí nghiệm 1:

2OH- + Zn2+ → Zn(OH)2

2OH- + Zn(OH)2 → ZnO22- + H2O

Thí nghiệm 2:

3OH- + Al3+ → Al(OH)3

OH- + Al(OH)3 → AlO2- + H2O.

Ở thí nghiệm 2, từ đồ thị thấy 4a = 3b

Và 4b = 0,32 → b = 0,08 →  a = 0,06

Với x mol NaOH

n Z n ( O H ) 2 = 4 a - x 2 = n A l ( O H ) 3 = x 3

→ x = 0 , 144

→ n Z n ( O H ) 2 = n A l ( O H ) 3 = 0 , 048   m o l

Tổng khối lượng kết tủa = 0,048.(78+99) = 8,496g

16 tháng 12 2017

Đáp án A

*Tại nOH- = 0,4 mol (thí nghiệm 2): Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết

=> nOH- = 4nAl3+ => 0,4 = 4b => b = 0,1 mol

*Tại nOH- = 4a (thí nghiệm 2): Al(OH)3 đạt cực đại

=> nOH- = 3nAl(OH)3 => 4a = 3b => a = 3b/4 = 0,075 mol

*Tại nOH- = x mol: Giả sử nAl(OH)3 = nZn(OH)2 = y mol

- Thí nghiệm 2: Al(OH)3 chưa đến cực đại

nOH- = 3nAl(OH)3 => x = 3y (1)

- Thí nghiệm 1: Zn(OH)2 bị tan một phần

nOH- = 4nZn2+ - 2nZn(OH)2 => x = 4.0,075 – 2.y (2)

Giải (1) và (2) => x = 0,18; y = 0,06

=> m = mZn(OH)2 + mAl(OH)3 = 0,06.99 + 0,06.78 = 10,62 gam ≈ 10,6 gam

28 tháng 5 2019

Đáp án A

*Tại nOH- = 0,4 mol (thí nghiệm 2): Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết

=> nOH- = 4nAl3+ => 0,4 = 4b

=> b = 0,1 mol

*Tại nOH- = 4a (thí nghiệm 2): Al(OH)3 đạt cực đại

=> nOH- = 3nAl(OH)3 => 4a = 3b

=> a = 3b/4 = 0,075 mol

*Tại nOH- = x mol: Giả sử nAl(OH)3 = nZn(OH)2 = y mol

- Thí nghiệm 2: Al(OH)3 chưa đến cực đại

nOH- = 3nAl(OH)3 => x = 3y (1)

- Thí nghiệm 1: Zn(OH)2 bị tan một phần

nOH- = 4nZn2+ - 2nZn(OH)2

=> x = 4.0,075 – 2.y (2)

Giải (1) và (2) => x = 0,18; y = 0,06

=> m = mZn(OH)2 + mAl(OH)3 = 0,06.99 + 0,06.78 = 10,62 gam ≈ 10,6 gam

Áp dụng CT nhanh: nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ = 12.0,03+ 10.0,09 = 1,26 (mol)

=> VHNO3 = 1,26.22,4 = 5,04 (lít)

28 tháng 7 2019

Đáp án C

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

22 tháng 5 2017

Đáp án C

TN1 : Nhỏ từ từ HCl vào hỗn hợp x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 ta thấy tới 0,1 mol HCl mới thấy xuất hiện kết tủa. Do vậy 0,1 mol HCl này dùng để trung hoà NaOH  →x=0,1.

Khi dùng 0,3 mol HCl thì thu được 0,05 mol kết tủa Zn(OH)2 và đồ thị đang đi xuống tức đang hoà tan kết tủa.

Để toạ thành kết tủa lúc đồ thị đi lên thì cần 0,1 +0,05.2=0,2 mol HCl.

 

TN2 : Cho HCl vào z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2.

Khi dùng tới 0,3 mol HCl mới chỉ xuất hiện 0,05 mol kết tủa Al(OH)3 trong lúc đang tạo kết tủa.

Do vậy 

Khi dùng 0,3 hay 0,5 mol đều thu được 0,05 mol kết tủa

=> t = 0,05

17 tháng 12 2018

Đáp án B

15 tháng 12 2018

Đáp án B.

16 tháng 9 2019

Tại nOH- = 0,35 thì Al(OH)3 chưa đạt cực đại Al3+ còn dư

H+ + OH- → H2O

Al3+ + 3OH-  Al(OH)3

nOH- = nH+ + 3n↓ 0,35 = x + 3.0,05 x = 0,2

Tại nOH- = 0,55 thì Al(OH)3 đạt cực đại và bị tan bớt 1 phần

H+ + OH-  H2O

0,2 → 0,2

Al3+ + 3OH-  Al(OH)3

y    → 3y             → y

Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O

(y – 0,05) → (y – 0,05

nOH- = 0,2 + 3y + y – 0,05 = 0,55 y = 0,1

Bảo toàn điện tích 0,2 + 0,1.3 = 2z + 0,1 z = 0,2

Khi cho 0,27 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X thì

Ba2+ + SO42-  BaSO4

           0,2            → 0,2

H+ + OH-  H2O

0,2 → 0,2

Al3+ + 3OH-  Al(OH)3

0,1 → 0,3            → 0,1

Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O

0,04 ←     0,04

mY = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 0,2.233 + 0,06.78 = 51,28g Chọn D.

2 tháng 6 2016

K2Co3 + 2Hcl --> 2Kcl + h2O +Co2           nHcl /2 < n K2Co3 => K2Co3 du

              0.03                                 0.015             VCo2 = 3.36l      Chon C         

 

7 tháng 1 2019

bạn ơi tại sao số mol hcl lại chia 2 nhỉ