K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 5 2017

Tóm tắt:

TT1: P1=750mmHg ; T1=300K ; V1=76cm3

TT2 : P2=760mmHg ; T2=273K ; V2=?

Giải

Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng

\(\dfrac{P1.V1}{T1}=\dfrac{P2.V2}{T2}\Leftrightarrow V2=\dfrac{P1.V1.T2}{T1.P2}\Leftrightarrow V2=\dfrac{750.76.273}{300.760}=68,25cm^3\)

30 tháng 4 2019

Trạng thái 1: P1=750mmHg, T1=20+273=293K, V1=40cm3

Trạng thái 2: P2=760mmHg, T2=0+273=273K, V2=?

Áp dụng pttt: (P1xV1):T1 = (P2xV2):T2

=> V2=(P1V1T2):(T1P2)

thay số :>

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
3 tháng 11 2023

- Thế năng của búa máy càng lớn thì lực của máy đóng cọc thực hiện công càng cao, cọc lún xuống càng sâu.

1 tháng 3 2020

a.

\(A=F.s.cos\alpha=20.2.cos30=35J\)

b. Ta có Fkéo = Fms

\(F_{ms}=\mu.N=\mu.m.g\) \(\Rightarrow\)\(20=\mu.20.10\)\(\Rightarrow\mu=0,1\)

1.Một tấm kim loại rất mỏng, phẳng có độ dài mỗi cạnh ở \(0^0\)C là 60cm. Khi bị nung nóng, diện tích của tấm kim loại tăng thêm 2,56cm\(^2\). Xác định nhiệt độ của tấm kim loại ? Biết hệ số nở dài của kim loại này là 12.10\(^{-6}\)1/K. 2. Tính lực cản của đất khi thả rơi một hòn đá có khối lượng 500g từ độ cao 50m. Cho biết hòn đá lún vào đất...
Đọc tiếp

1.Một tấm kim loại rất mỏng, phẳng có độ dài mỗi cạnh ở \(0^0\)C là 60cm. Khi bị nung nóng, diện tích của tấm kim loại tăng thêm 2,56cm\(^2\). Xác định nhiệt độ của tấm kim loại ? Biết hệ số nở dài của kim loại này là 12.10\(^{-6}\)1/K.

2. Tính lực cản của đất khi thả rơi một hòn đá có khối lượng 500g từ độ cao 50m. Cho biết hòn đá lún vào đất một đoạn 12,5cm. Lấy g=10m/s\(^2\), bỏ qua sức xản của không khí.

3. Có 40 giọt nước rơi ra từ đầu dưới của một ống nhỏ giọt có đường kính trong là 2mm. Tổng khối lượng của các giọt nước là 1,9g. Lấy g=10m/s\(^2\), coi trong lượng của mỗi giọt nước khi rơi đúng bằng lực căng mặt ngoài đặt lên vòng tròn trong của ống nhỏ giọt. Hệ số căng mặt ngoài của nước là?

Mọi người giúp mình với, mình đang cần gấp lắm T_T

0
15 tháng 12 2018

chọn gốc tọa độ tại vị trí ném

trục Oy phương thẳng đứng chiều hướng xuống dưới

trục Oy phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động

x=\(v_0.t\)=4t

y=\(\dfrac{1}{2}.g.t^2\)=5t2

b) phương trình quỹ đạo

y=\(\dfrac{1}{2}.\dfrac{g}{v_0^2}.x\)=\(\dfrac{5}{16}.x\)

c) tầm xa của hòn đá

L=v0.\(\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\)=8m

vận tốc khi vừa chạm đất

\(v=\sqrt{v_0^2+2gh}\)=\(4\sqrt{26}\)m/s

6 tháng 3 2020

a)\(2tan=2000kg\)

\(36km\text{/}h=10m\text{/}s\)

\(7,2km\text{/}h=2m\text{/}s\)

a.Công của lực kéo là:

\(A_k+A_{ms}=\frac{1}{2}mv^2-0\Rightarrow A_k=\frac{1}{2}mv^2-A_{ms}\)

\(=\frac{1}{2}mv^2+\mu mg.s\)

\(=\frac{1}{2}.2000.10^2+0,01.2000.10.100=120000J\)

b.Công của lực hãm phanh là:

\(A_{ms}+A_h=\frac{1}{2}mv'^2-mgh+\frac{1}{2}mv^2\)

\(\Leftrightarrow A_h=\frac{1}{2}mv'^2-mgh+\frac{1}{2}mv^2-A_{ms}\)

\(\Leftrightarrow A_h=\frac{1}{2}mv'^2-mgh+\frac{1}{2}mv^2+\mu mgl\)

\(\Leftrightarrow A_h=\frac{1}{2}.2000.2^2-2000.10.10+\frac{1}{2}.2000.10^2+0,01.2000.10.100=-276000J\)