Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: \(\dfrac{AB}{ab}\)DdHh x \(\dfrac{AB}{ab}\)DdHh
\(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{AB}{ab}\) -> 3/4A_B_ : 1/4\(\dfrac{ab}{ab}\)
Dd x Dd -> 3/4D_ : 1/4dd
Hh x Hh -> 3/4H_ : 1/4hh
F1: 2 tính trạng trội, 2 tình trạng lặn
Có 2 trường hợp
TTLL = 3/4.1/4.1/4 = 3/64
LLTT = 1/4.3/4.3/4 = 9/64
=> Tổng = 3/64 + 9/64 = 3/16
Sinh học 12 Miễn Phí trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng sẽ cải thiện được tình hình học Môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
Kiểu hình mang hai tính trạng trội:
1/4aa×1/2B−×1/2D−+3/4A−× 1/2×1/2=7/16
Đáp án cần chọn là: A
Chọn B.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18%
(1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125
(2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù).
(3) đúng, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545
(4) đúng.
Đáp án A
Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18%
(1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125
(2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù)
(3) sai, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545
=> Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng (A-B-D-E-) = 9/16 x 0,545 = 30,66%
(4) đúng
Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.
Khi lai phân tích thì số phép lai = số KG của kiểu hình trội.
♦ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số KG = 5 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp; 2KG dị hợp 2 cặp).
♦ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số KG = 14 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp; 6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).
♦ Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số KG = 41 kiểu gen
(gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp; 12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp; 8KG dị hợp 4 cặp).
♦ Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số KG = 122 kiểu gen
(Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp; 20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp; 40KG dị hợp 4 cặp; 16KG dị hợp 5 cặp).
Đáp án: C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và III.
- I đúng vì kiểu hình trội về 7 tính trạng (A-B-C-D-E-G-H-) có 574 kiểu gen
=> số phép lai là 574. Giải thích:
* Trên cặp NST số 1 có 4 cặp gen Aa,Bb,Cc,Dd nên kiểu hình A-B-C-D- có 41 kiểu gen:
+ Với 4 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 2 3 = 8
+ Với 3 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 4 1 × 2 2 = 16
+ Với 2 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 4 2 × 2 1 = 12
+ Với 1 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 4 3 × 2 = 8
+ Với 0 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 1
* Trên cặp NST số 2 có 3 cặp gen Ee, Gg,Hh nên kiểu hình E-G-D- có 14 kiểu gen:
+ Trên 3 cặp gen đều dị hợp thì số kiểu gen = 2 2 = 4
+ Trên 2 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 3 1 × 2 1 = 6
+ Trên 1 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 3 1 × 2 0 = 3
+ Trên 0 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 1
Theo đó, tổng số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 7 tính trạng là 41 × 14=574
- II đúng vì số kiểu gen về 7 cặp gen là 16 × 16 + 1 2 × 8 × 8 + 1 2 =4896 kiểu gen
Khi có 4896 kiểu gen thì phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có số sơ đồ lai là 4896 × 4896 - 1 2 =11982960
- III đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ có 14 kiểu gen( có 7 tính trạng nên sẽ có 7 trường hợp, trong đó mỗi trường hợp có 2 kiểu gen)
→ 14 × 1=14
- IV sai vì phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp một cặp gen sẽ cho đời con có tối đa 4 kiểu gen
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
R I đúng vì kiểu hình trội về 7 tính trạng (A-B-C-D-E-G-H-) có 574 kiểu gen
→ số phép lai là 574. Giải thích:
* Trên cặp NST số 1 có 4 cặp gen nên kiểu hình A-B-C-D- có số kiểu gen là
3 4 + 1 2 = 41
* Trên cặp NST số 2 có 3 cặp gen nên kiểu hình E-G-H- có 14 kiểu gen:
Theo đó, tổng số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 7 tính trạng là 41 x 14 = 574.
R II đúng vì số kiểu gen về 7 cặp gen là
kiểu gen.
Khi có 4896 kiểu gen thì phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có số sơ đồ lai là
R III đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ có 14 kiểu gen (có 7 tính trạng nên sẽ có 7 trường hợp, trong đó mỗi trường hợp có 2 kiểu gen) → Số phép lai là 14 x 1= 14.
S IV sai vì phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp một cặp gen sẽ cho đời con có tối đa 4 kiểu gen.
Chọn đáp án D
A-hoa đỏ, a-hoa trắng. CHo P thuần chủng các cặp tính trạng khác nhau ( AA × aa) → F1 Aa → F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Tỷ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm 1/4 =25%.
Đối với dạng bài toán này, các em cần phải xác định kiểu gen của P, sau đó mới đi tìm các ý khác.
Muốn xác định kiểu gen của P thì phải dựa vào các giao tử liên kết (giao tử có số lượng lớn).
Các giao tử liên kết là: 80Abd, 80AbD, 80aBD, 80aBd.
Nhìn vào các giao tử này ta thấy, A luôn đi cùng b, a luôn đi cùng B. à Kiểu gen của P là A b a B D d
à (I) đúng.
Tần số hoán vị = tổng giao tử hoán vị/tổng số giao tử
Cây P lai phân tích thì kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ bằng tỉ lệ của giao tử ABD = 0,05. à III đúng.
Cây P tự thụ phấn, kiếu hình A-B-D- có tỉ lệ
Đáp án D
Chọn B
Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menden làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích. Lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng lặn nhằm kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội. Nếu đời sau đồng tính về kiểu gen và kiểu hình thì cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen thuần chủng. Nếu đời sau có sự phân tính thì cơ thể đem lai không thuần chủng