Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\Rightarrow\frac{U_1}{U_2}=\frac{N_1}{N_2}=\frac{1}{2}\)
Khi đăṭ vào hai đầu cuôṇ sơ cấp môṭ hiêụ điêṇ thế U
\(\frac{U_1}{U_2}=\frac{N_2-80}{N_1}=1,92\Leftrightarrow\)\(\frac{N_2}{N_1}=\frac{80}{N_1}=1,92\Leftrightarrow\frac{80}{N_1}=\frac{2}{25}\Leftrightarrow N_1=1000\)(Vòng)
Giải thích: Đáp án C
+ Ban đầu:
+ Sau khi giảm số vòng dây cuộn thứ cấp đi n vòng:
+ Sau khi tăng số vòng dây cuộn thứ cấp thêm n vòng:
Lập tỉ số
+ Nếu tăng số vòng dây cuộn thứ cấp thêm 3n vòng:
So sánh (4) với (1) ta được:
Đáp án D
Ta có
Lấy (2) chia (3) được :
Lấy (1) chia (2) được:
Đáp án D
Ta có U 1 200 = N 1 N 2 U 1 U = N 1 − n N 2 U 1 0 , 5 U = N 1 + n N 2 ( 1 ) ( 2 ) ( 3 )
Lấy (2) chia (3) được : 0 , 5 = N 1 − n N 1 + n ⇒ N 1 = 3 n
Lấy (1) chia (2) được: U 200 = N 1 N 1 − n = 3 2 ⇒ U = 300 ( V )
Giải thích: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức của máy biến áp
Cách giải:
Ta có:
Từ (1)
Từ (2)
Chọn đáp án C
+ Lúc đầu:
+ Khi giảm ở cuộn thứ cấp n vòng thì
+ Khi tăng ở cuộn thứ cấp 3n vòng thì
+ Lấy (3) chia (2) ta được:
+ Lấy (3) chia (1) ta có:
+ Thay (4) vào (5) ta có:
Đáp án C
Sử dụng công thức máy biến áp
Cách giải: Gọi U1 ; U2; N1; N2 là điện áp số vòng dây trên các cuộn sơ cấp và thứ cấp với U2 = 100V. U’ là điện áp trên cuộn thứ cấp khi số vòng dây thứ cấp tăng thêm 4n.
Ta có: U 1 U 2 = N 1 N 2 Khi thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp thì:
U 1 U = N 1 N 2 - n ; U 1 3 U = N 1 N 2 + n
⇒ N 2 + n = 3 . ( N 2 - n ) ⇒ N 2 = 2 n
U 1 U ' = N 1 N 2 + 4 n = N 1 3 N 2
U ' = 3 U 2 = 300 V
\(U_{RC}=const=U\) khi \(Z_{L1}=2Z_C=R\)
Mặt khác L thay đổi để : \(U_{Lmax}:U_{Lmax}=\frac{U\sqrt{R^2+Z^2_C}}{R}=\frac{U\sqrt{2^2+1}}{2}=\frac{U\sqrt{5}}{2}\)
\(\Rightarrow chọn.D\)
+,có C=C1=>U_R=\frac{U.R}{\sqrt{R^2+(Zl-ZC1)^2}}
+,U R ko đổi =>Zl=ZC1
+,có c=C1/2=>ZC=2ZC1
=>U(AN)=U(RL)=\frac{U\sqrt{r^2+Z^2l}}{\sqrt{R^2+(Zl-2Z^2C1)}}=u=200V
Bạn nên gửi mỗi câu hỏi một bài thôi để mọi người tiện trao đổi.
1. \(Z_L=200\sqrt{3}\Omega\), \(Z_C=100\sqrt{3}\Omega\)
Suy ra biểu thức của i: \(i=1,1\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{3}\right)A\)
Công suất tức thời: p = u.i
Để điện áp sinh công dương thì p > 0, suy ra u và i cùng dấu.
Biểu diễn vị trí tương đối của u và i bằng véc tơ quay ta có:
u u i i 120° 120°
Như vậy, trong 1 chu kì, để u, i cùng dấu thì véc tơ u phải quét 2 góc như hình vẽ.
Tổng góc quét: 2.120 = 2400
Thời gian: \(t=\frac{240}{360}.T=\frac{2}{3}.\frac{2\pi}{100\pi}=\frac{1}{75}s\)
2. Khi nối tắt 2 đầu tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi \(\Rightarrow Z_1=Z_2\Leftrightarrow Z_C-Z_L=Z_L\Leftrightarrow Z_C=2Z_L\)
\(U_C=1,2U_d\Leftrightarrow Z_C=2Z_d\Leftrightarrow Z_C=2\sqrt{R^2+Z_L^2}\)
\(\Leftrightarrow2Z_L=\sqrt{R^2+Z_L^2}\Leftrightarrow R=\sqrt{3}Z_L\)
Khi bỏ tụ C thì cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\frac{U}{Z_d}=\frac{U}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}=\frac{220}{\sqrt{3.Z_L^2+Z_L^2}}=0,5\)
\(\Rightarrow Z_L=220\Omega\)
Đáp án B
Sử dụng công thức máy biến áp
Cách giải: Gọi số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là N1 và N2.
Ta có: N 1 N 2 = U 1 U 2 = U 1 64 ( 1 )
Khi giảm bớt n vòng ở cuộn sơ cấp ta có
Khi tăng thêm n vòng ở cuộn sơ cấp ta có
Lấy (2) + (3) suy ra U 1 32 = 5 U 1 U ⇒ U = 32 . 5 = 160 V