K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 10 2016

a ) Ta viết : \(Al_x^{III}O^{II}_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\) cho \(\begin{cases}x=2\\y=3\end{cases}\)

CTHH : \(Al_2O_3\)

b ) Ta viết \(Ca^{II}_x\left(OH\right)^I_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\) cho \(\begin{cases}x=1\\y=2\end{cases}\)

CTHH : \(Ca\left(OH\right)_2\)

c ) Ta viết \(\left(NH_4\right)^I_x\left(NO_3\right)^I_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{I}=\frac{1}{1}\) cho \(\begin{cases}x=1\\y=1\end{cases}\)

CTHH : \(NH_4NO_3\)

27 tháng 10 2016

a) viết công thức dạng chung : AlxIIIOyII

Theo quy tắc hóa trị ta có : x x III = y x II

chuyển thành tỉ lệ : \(\frac{x}{y}\)=\(\frac{II}{III}\)= \(\frac{2}{3}\)

=> x = 2 , y = 3

Vậy công thức hóa học : Al2O3

b) công thức dạng chung : CaxII(OH)Iy

theo quy tắc hóa trị ta có : x x II = y x I

chuyển thành tỉ lệ : \(\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)

=> x = 1 , y = 2

công thức hóa học : Ca(OH)2

câu c làm tương tự như câu a , b nhé

Câu 1 : Phát biểu qui tắc hóa học ?Câu 2 : Phản ứng hóa học là gì ? Ví dụ ?Câu 3 : Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?Viết công thức về khối lượng của phản ứng Câu 4 : Viết công thức tính số mol , khối lượng thể tíchCâu 5 : Làm câu 6 ( Trang 11 SGK )Câu 6 : Hoàn thành phản ứng hóa họcCâu 7 : Tính thể tích (đktc ) của a, 12,8 g SO2b, 22 g CO2Câu 8 : Tính % về khối lượng của các...
Đọc tiếp

Câu 1 : Phát biểu qui tắc hóa học ?

Câu 2 : Phản ứng hóa học là gì ? Ví dụ ?

Câu 3 : Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?

Viết công thức về khối lượng của phản ứng

Câu 4 : Viết công thức tính số mol , khối lượng thể tích

Câu 5 : Làm câu 6 ( Trang 11 SGK )

Câu 6 : Hoàn thành phản ứng hóa học

Câu 7 : Tính thể tích (đktc ) của

a, 12,8 g SO2

b, 22 g CO2

Câu 8 : Tính % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất

a, BaCl2

b, CaCl2

Câu 9 : Đốt cháy 21,6 g Al thu được Al2O3

a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng C4

b, Tính khối lượng Al2O3 thu được

c, Tính thể tích không khí cần dùng biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí

Câu 10 : Phát biểu qui tắc hóa trị ?

Câu 11 : Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

a, Ca + O2 → 2 CaO

b, Na + O2 → 2Na2O

c, Mg + O2 → MgO

d, Na + H2O → Na OH + H2

e, 2K + 2H2O → 2KOH + H2

f, Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu

g, Fex Oy + O2 → Fe2 O3

h, Fex Oy + CO → Fe + CO2

Câu 12 : Lp phương trình hóa hc ca các phn ng sau. Cho biết tlsnguyên
t, sphân tgia các cht trong mi phn ng:
a) Na + O2
Na2 O

b) Al + CuSO4 → Al2 (SO4)3 + Cu

Câu 13 : Mt hp cht khí A gm H và S, biết khí A có tkhi đối vi không khí
là 1,172. Thành phn phn trăm theo khi lượng ca khí A là: 5,883%H và 94,117%S. Xác
định công thc hóa hc ca khí A.

Câu 14 : Cho 4,8 gam magie (Mg) tác dng va đủ vi dung dch axit clohiđric
(HCl) . Sau phn ng thu được mui magie clorua (MgCl ) 2 và khí hidro (H ) 2 .
a) Lp phương trình hóa hc ca phn ng.
b) Tính thtích khí H2 thu được ở điu kin tiêu chun.
c) Tính khi lượng axit clohiđric (HCl) phn ng.
d) Tính khi lượng mui magie clorua (MgCl ) 2 to thành.
(Cho Mg = 24; H = 1; Cl =35,5; S = 32)


Câu 15 : Phân loi các cht sau theo đơn cht, hp cht: khí hidro (H2 ) , nước
(H2O) , khí cacbonic (CO2 ) , mui ăn (NaCl) , đồng (Cu), photpho ( P), axit sunfuric
(H2 SO4 ) , khí Clo (Cl2 ) .

Câu 16 ; Đốt cháy 16g khí metan CH4 thu được 44g khí cacbonic CO2 và 36g nước H2O

a, Lập phương trính hóa học của phản ứng

b, Tính khối lượng Oxi O2 đã phản ứng

câu 17 : Đốt cháy 13,5g Al thu được Al2O3

a, Tính khối lượng Al2O3 thu được

b, Tính thể tích Oxi đã phản ứng

Câu 17 : Lập Công thức hóa học của hợp chất

a, N (IV) và O

b, S (IV ) và O

c, Al và SO4

d, Fe (III) và SO4

MONG MẤY BẠN GIẢI HỘ GIÚP MÌNH VỚI NHA

 


 


 

 

 

 

 

 

 

16
14 tháng 12 2017

câu 2:

quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hh

VD:

sắt +bột lưu hình ->sắt(II) sunfua

27 tháng 9 2016

a/ 4P + 5O2 -----> 2P2O5

b/ 4H2 + Fe3O4 -----> 3Fe + 4H2O

c/ 3Ca + 2H3PO4 ------> Ca3(PO4)2 + 3H2

27 tháng 9 2016

a) 4P + 5O2 ----> 2P2O5

- Hiện tượng :Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit và có công thức hoá học là P2O5

-Điều kiện: dư oxi

b) Fe3O4 +4H2 ---> 3Fe + 4H2O

-Hiện tượng :Fe3O4 màu nâu đen chuyển sang màu trắng xám của Fe,xuất hiện hơi nước trên thành ống nghiệm.

- Điều kiện: >570 độ C

c) 3Ca + 2H3PO4 ---> Ca3(PO4)2 +3H2

-Hiện tượng : Ca tan dần trong dung dịch,có khí không màu thoát ra là H2

-Điều kiện : nhiệt độ phòng

Chúc em học tốt !!

 

6 tháng 11 2018

b) 2KMnO4 \(\underrightarrow{to}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (A: O2)

O2 + C \(\underrightarrow{to}\) CO2 (B: CO2)

CO2 + H2O → H2CO3 (C: H2CO3)

H2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2H2O (D: CaCO3)

CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2

7 tháng 11 2018

b) 2KMnO4 to→to→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (A: O2)

O2 + C to→to→ CO2 (B: CO2)

CO2 + H2O → H2CO3 (C: H2CO3)

H2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2H2O (D: CaCO3)

CaCO3 to→to→ CaO + CO2

28 tháng 3 2018
Tên chất Phân loại Đọc tên
Al2(HPO4)3 muối axit nhôm hidrophotphat
Mg(HS)2 muối magie hidosunfua
KNO3 muối kali nitrat
Al(OH)3 bazo nhôm hidroxit
Cu2O oxit bazo đồng (II) oxit
K2O oxit bazo kali oxit
N2O5 oxit axit đinitơ pentaoxit
Fe3O4 oxit bazo oxit sắt từ
KMnO4 muối kali pemanganat

28 tháng 3 2018
chất oxit axit bazơ muối

tên gọi

Al2(HPO4)3 + nhôm hidrophotphat
Mg(HS)2 + magie hidrosunfua
KNO3 + kali nitrat
Al(OH)3 + nhôm hidroxit
Cu2O + đồng( I) oxit
K2O + kali oxit
N2O5 + đinitơ pentaoxit
Fe3O4 + sắt( II, III) oxit
KMnO4 + kali pemanganat

a)Chuỗi 1:

S+ O2 -to-> SO2

2SO2 + O2 -to, xúc tác V2O5 -> 2SO3

SO3 + H2O -> H2SO4

H2SO4 + NaOH -> H2O + NaHSO4

2NaHSO4 + Na2CO3 -> H2O + 2Na2SO4 + CO2

Chuỗi 2:

4FeS2 + 11O2 -to-> 2Fe2O3 + 8SO2

2SO2 + O2 -to, xúc tác V2O5 -> 2SO3

SO3 + H2O -> H2SO4

H2SO4 + NaOH -> H2O + NaHSO4

2NaHSO4 + Na2CO3 -> H2O + 2Na2SO4 + CO2

7 tháng 3 2017

bạn giúp mk viết rõ công thức ra được ko ?

21 tháng 7 2017

Nêu ý nghĩa công thức hóa học của các phân tử các chất sau, tính phân tử khối của chúng:

a) ZnCl2

- Ý nghĩa: Kẽm clorua do 2 nguyên tố là Zn và Cl tạo ra, trong đó có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl.

- PTKZnCl2 = 65 + 35,5.2 = 136 (đvC)

b)H2SO4

- Ý nghĩa: Axit sunfuric do 3 nguyên tố là H, S và O tạo ra, trong đó có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

- PTKH2SO4= 1.2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)

c)CuSO4

- Ý nghĩa: Đồng sunfat do 3 nguyên tố là Cu, S và O tạo ra, trong đó có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

- PTKCuSO4 = 64 + 32 + 16.4 = 160 (đvC)

d)CO2

- Ý nghĩa: Cacbon điôxit do 2 nguyên tố là C và O tạo ra, trong đó có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O.

- PTKCO2 = 12 + 16.2 = 44 (đvC)

e) HNO3

- Ý nghĩa: Axit nitric do 3 nguyên tố là H, N và O tạo ra, trong đó có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.

- PTKHNO3 = 1 + 14 +16.3 = 63 (đvC)

f)Al2O3

- Ý nghĩa: Nhôm oxit do 2 nguyên tố là Al và O tạo ra, trong đó có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O.

- PTKAL2O3 = 27.2 + 16.3 = 102 (đvC)

1 tháng 10 2018

Giúp mk với Cho biết ý nghĩa O2; K2CO3

 

5 tháng 8 2016

1.     Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2

2.     3AgNO3 + Al -> Al(NO3)3 + 3Ag

3.     2HCl  + CaCO3 -> CaCl2 + H2O + CO2

4.     2C4H10 + 13O2 ->8CO2 + 10H2O

5.     6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.

6.     4FeS2 + 11O2  ->  2Fe2O3 + 8 SO2                          

7.     6KOH + Al2(SO4)3 ->  3K2SO4 + 2Al(OH)3   

8.     2CH4 + O2 + 2H2O -> 2CO2 + 6H2      

9.     8Al + 3Fe3O4 -> 4Al2O3 +9Fe

10. FexOy + (y-x)CO ->xFeO +   (y-x)CO2              

5 tháng 8 2016

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

1.     3Fe2O3 +   CO-->2Fe+3CO2

2.     3AgNO3 + Al--> Al(NO3)3 +3Ag

3.     2HCl  + CaCO3 --> CaCl2 + H2O +CO2

4.     2C4H10 + 13O2 -->8CO2 + 10H2O

5.     6NaOH + Fe2(SO4)3 --> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.

6.     4FeS2 + 11O2  --> 2Fe2O3 + 8SO2                          

7.    6 KOH + Al2(SO4)3 -->  3K2SO4 + 2Al(OH)3   

8.     6CH4 + 5O2 + 2H2O -->2 CO2 + 6H2      

9.    8 Al + 3Fe3O4   -->4 Al2O3 + 9Fe

10. FexOy + (y-x)CO    -->    xFeO +(y-x)   CO2              

12 tháng 1 2018

Câu 1:
_Chiết mỗi khí vào các ống nghiệm khác nhau:
_Dùng dd Ca(OH)2 để phân biệt 5 chất khí:
+Khí nào làm vấn đục nước vôi trong là C02
C02+Ca(OH)2=>CaC03+H20
+Khí không hiện tượng là 02,N2,H2,CH4.
_Dùng Cu0 nung nóng để phân biệt 4 chất khí:
+Khí nào làm Cu0 màu đen chuyển dần dần sang Cu có màu đỏ là H2.
Cu0+H2=>Cu+H20
+Khí không hiện tượng là 02,N2,CH4.
_Đốt cháy 3 khí còn lại trong ống nghiệm rồi đem sản phẩm của chúng vào dd Ca(OH)2.
+Khí nào làm vấn đục nước vôi trong thì khí ban đầu là CH4.
CH4+202=>C02+2H20
C02+Ca(OH)2=>CaC03+H20
+Khí không hiện tượng là N2,02.
_Dùng tàn que diêm để phân biệt 2 khí 02,N2:
+Khí nào làm tàn que diêm cháy sáng mạnh là 02.
+Khí nào làm tàn que diêm phụt tắt là N2.

Câu 2:
_Dùng nước để phân biệt mẫu thử của 6 chất rắn.
+Mẫu thử tan trong nước là P205,NaCl,Na20(nhóm I)
+Mẫu thử không tan trong nước là Si02,Al,Al203(nhóm II)
_Dùng quỳ tím để phân biệt 3 dung dịch của 3 mẫu thử nhóm I:
+Quỳ tím hóa đỏ thì chất ban đầu là P205.
P205+3H20=>2H3P04
+Quỳ tím hóa xanh thì chất ban đầu là Na20.
Na20+H20=>2NaOH
+Quỳ tím không đổi màu thì chất ban đầu là NaCl.
_Dùng dd NaOH vào 3 mẫu thử nhóm II:
+Mẫu thử nào tan có tạo sủi bọt khí là Al.
2Al+2NaOH+2H20=>2NaAl02+3H2
+Mẫu thử nào tan nhưng không sủi bọt khí là Si02.
Si02+NaOH=>NaSi03+H20
Al203+2NaOH=>2NaAl02+H20
_Sau đó sục khí C02 vào sản phẩm vừa tạo thành.
+Mẫu nào xuất hiện kết tủa keo trắng thì chất ban đầu là Al203
NaAl02+H20+C02=>NaHC03+Al(OH)3
+Mẫu nào không hiện tượng là Si02.
_Ngoài ra có thể dùng dd Ca(OH)2 để phân biệt 3 mẫu thử của Al,Al203,Si02.
+Mẫu thử nào tan có sủi bọt khí là Al.
Ca(OH)2+2Al+2H20=>Ca(Al02)2+3H2
+Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Si02.
Si02+Ca(OH)2=>CaSi03+H20
+Mẫu thử nào tan là Al203.
Al203+Ca(OH)2=>Ca(Al02)2+H20

12 tháng 1 2018

b;

Trích các mẫu thử

Cho mẫu thử đi qua dd Ca(OH)2 dư nhận ra:

+CO2 làm vẩn đục

+Các khí còn lại ko có hiện tượng

Cho que đóm vào 3 khí còn lại nhận ra:

+Que đóm cháy mạnh là oxi

+Còn lại ko duy trì sự cháy

Đốt 2 khí này nhận ra:

+H2 có ngọn lửa màu xanh

+N2 ko cháy