Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp B
Phần 1: n A g = 108 108 = 1 m o l
Trường hợp 1: Hỗn hợp anđehit không chứa HCHO.
n X = 1 2 n A g = 0 , 5 m o l ⇒ M ¯ X = 10 , 4 0 , 5 = 20 , 8 < M H C H O . Loại.
Trường hợp 2: Hỗn hợp anđehit là HCHO (y mol) và CH3CHO (z mol)
⇒ 30 y + 44 z = 10 , 4 g 4 y + 2 z = 1 m o l ⇒ y = 0 , 2 z = 0 , 1
Giả sử hiệu suất tạo ete của Y là H%
Số mol H2O tạo thành 1 2 n a n c o l = 0 , 2 H % + 0 , 1.0 , 5 2 = 0 , 1 H % + 0 , 025
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
32.0,2H% + 46.0,1.0,5 = 4,52 +18.(0,1H% + 0,025)
⇒ H% = 58,04%

Đặt công thức trung bình 2 ancol là CnH2n+1OH, công thức trung bình 3 ete là (CnH2n+1)2O, phân tử khối trung bình 3 ete là 6,76/0,08 = 84,5. Do đó: 28n + 18 = 84,5 suy ra n = 2,375. Vì vậy, 2 ancol cần tìm là C2H5OH (a mol) và C3H7OH (b mol).
Để đốt cháy hoàn toàn Z cần một lượng O2 đúng bằng lượng cần dùng để đốt cháy T:
C2H6O + 3O2 \(\rightarrow\) 2CO2 + 3H2O
C3H8O + 9/2O2 \(\rightarrow\) 3CO2 + 4H2O
Nên ta có: 40a + 60b = 27,2 và 3a + 4,5b = 43,68/22,4 = 1,95. Tính được: a = 0,2 và b = 0,3 mol.
Gọi x, y tương ứng là số mol ancol tạo ete, ta có: x + y = 2.0,08 = 0,16 và 46x + 60y = 6,76 + 18.0,02 = 8,2.
Thu được: x = 0,1 và y = 0,06 mol.
Do đó, hiệu suất tạo ete của X = 0,1/0,2 = 50%; của Y = 0,06/0,3 = 20%.

Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. Đặt công thức của Y là RCl, phương trình phản ứng :
C3H7Cl + NaOH = C3H7OH + NaCl (1)
mol: x x
AgNO3 + NaCl = AgCl + NaNO3 (2)
mol: x x
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0.01 mol;
mC6H5Cl = 1,91 - 0,01.78,5 = 1,125 gam.

bạn trình bày cách làm giúp mình được không, cảm ơn
Chọn B