Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hòa tan 5 chất bột vào nước ta biết được 2 loại:
- Tan trong nước: NaCl, Na2CO3 và Na2SO4
- Không tan : BaCO3 và BaSO4
Cho khí CO2 sục vào BaCO3 và BaSO4 khi có mặt H2O, chất tan là BaCO3 .
PTHH: H2O + CO2 + BaCO3 = Ba(HCO3)2
Lấy Ba(HCO3)2 cho vào 3 dung dịch trên, nơi nào không kết tủa là NaCl.
PTHH: Ba(HCl3)2 + Na2CO3 --> BaCO3↓ + 2NaHCO3
BaHCO3 + Na2SO4 ---> BaSO4↓ + 2NaHCO3
Sau đó phân biệt 2 kết tủa như trên.
Chúc bạn học tốt!!!
Rắn NaCl, Na2SO4, BaCO3, Na2CO3, BaSO4
- Cho H2O vào
+ Tan: NaCl, Na2SO4, Na2CO3
+ Khong tan: BaCO3, BaSO4
- Dùng Ba(HSO4)2 vào nhóm tan
+ Có ket tua là Na2SO4
+ Có khí bay len la Na2CO3
+ Còn lai: NaCl
-Dùng Ba(HSO4)2 vào nhóm khong tan
+ Có khí bay len là BaCO3
+ Còn lai BaSO4
HD:
Cho H2O vào 4 lọ trên, lọ nào chất rắn ko tan là MgO.
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
P2O5 + H2O ---> H3PO4
Na2O + H2O ---> NaOH
Sau đó cho quì tím vào 3 dd trên, nếu dd nào chuyển màu đỏ thì lọ đó chứa P2O5.
Hai dd còn lại sục khí CO2 vào, nếu dd nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là CaO, lọ còn lại là Na2O.
HD:
a, MnO2+4HCL=>MnCL2+2H2O+CL2
b,3Ba(OH)2 +2Na3PO4=>Ba3(PO4)2+6NaOH
c,2AL(OH)3+3H2SO4=>AL2(SO4)3+6H2O
d,C2H6O+O2=>2CO2+3H2O
Điều chế NaOH
Na2O + H2O → 2NaOH
Điều chế Ca(OH)2
CaCO3 -> CaO + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Điều chế O2
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
Điều chế H2SO3
S + O2 -> SO2
SO2 + H2O → H2SO3
Điều chế Fe
Điện phân 2H2O → 2H2 + O2
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
Điều chế H2
Zn +2HCl → ZnCl2 + H2
1 . mangan đi oxit
2. đi mangan heptao oxit
3.silicat
3 . axit nitro
5. kẽm hidroxit
6. Bari hidroxit
7. nhôm hidroxit
8.Natri cacbonat
9. kali photphat
10. Bari photphat
11. magie sunfat
12. canxi sunfurit
13.kaili nitrit
14. sắt (II) clorua
15. sắt (III) nitrat
16. đồng (II) clorua
17. canxi hidro sunfat
18. Natri hidro photphat
19. kali đi hidro photphat
20. sắt (III) bromua
21. bari hidro sunfit
HD:
2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + H2O + CO2
2x x x
CH3COOH + NaHCO3 ---> CH3COONa + H2O + CO2
y y y
Gọi x, y tương ứng số mol 2 muối trong A. Ta có: 11,4 = 106x + 84y và số mol CO2 = 0,11 = x + y.
Giải hệ thu được x = 0,1; y = 0,01 mol.
Số mol CH3COOH = 2x + y = 0,21 mol. CM = 0,21/0,4 = 0,525 M.
C%Na2CO3 = 106.0,1/250 = 4,24%; C%NaHCO3 = 84.0,01/250 = 0,216%
a, AL2O3+6HNO3=>2AL(NO3)3+3H2O
b,3KOH+H3PO4=>K3PO4+3H2O
c,Fe2O3+3CO=>2Fe+3CO2
d, 3CaO+P2O5=>Ca3(PO4)2
TL:
Số oxy hóa của C là +4, của O là -2, của H là +1, của S là +6, của N trong NH3 là -3, của N trong NO là +2, của N trong NO2 là +4, của Na là +1, của Cu là +2, của Fe là +2, +3, của Al là +3.
Bạn chú ý, gửi từng câu hỏi một, không nên gửi nhiều câu hỏi một lúc
Câu 1.
Bài này có thể gọi M là kim loại chung của 3 kim loại trên:
M + HNO3 ---> M(NO3)n + NO + N2O + H2O (chú ý với bài tính toán kiểu này ko cần cân bằng pt).
Ta có số mol HNO3 = 1,5.0,95 = 1,425 mol.
Ta có khối lượng của hh khí (NO và N2O) = 16,4.2.số mol = 16,4.2.0,25 = 8,2 gam.
Áp dụng ĐLBTKL ta có: 29 + 63.1,425 = m + 8,2 + 18.0,7125 (chú ý số mol H2O luôn bằng 1/2 số mol HNO3).
Tính ra m = 97,75 g
Đáp án : C
Dùng nước :
+) Nhóm Không tan : BaCO3 ; BaSO4
=> Sục CO2 vào => kết tủa tan là BaCO3 , còn lại là BaSO4
+) Nhóm tan : NaCl ; Na2CO3 ; Na2SO4
=> Cho 3 chất này vào bình có kết tủa tan lúc nãy (Ba(HCO3)2)
Nếu : không hiện tượng : NaCl
Có kết tủa : (BaCO3) Na2CO3 hoặc (BaSO4) Na2SO4
Sục tiếp CO2 vào nếu kết tủa tan => chất đầu là Na2CO3
Còn lại là Na2SO4