đốt cháy 5,6g Fe trong 2,24 lít khí O, thu được m(g) Fe
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2022

PTHH: \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

Có: 

\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{56}=\frac{5,6}{56}=0,1mol\)

\(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1mol\)

Giả sử Fe dư

Số mol Fe phản ứng \(n_{Fep/u}=n_{O_2}.\frac{3}{2}=0,1.\frac{3}{2}=0,15mol\)

Vì \(n_{Fep/u}>n_{Fe}\)

\(\rightarrow O_2\) dư, Fe hết

Số mol \(O_2\) phản ứng \(n_{O_{2p}/u}=n_{Fe}.\frac{2}{3}=0,1.\frac{2}{3}=\frac{1}{15}mol\)

Số mol \(O_2\) dư là: \(n_{O_2\text{dư}}=0,1-\frac{1}{15}=\frac{1}{30}mol\)

Khối lượng \(O_2\) dư là: \(m_{O_2\text{dư}}=32.1.30=\frac{16}{15}g\)

Thể tích \(O_2\) dư là: \(V_{du}=\frac{1}{30}.22,4\approx0,75l\)

Theo PTHH \(n_{Fe_3O_4}=\frac{n_{Fe}}{3}=\frac{0,1}{3}=\frac{1}{30}mol\)

\(\rightarrow n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{30}.232\approx7,73g\)

15 tháng 12 2016

công thức 1 đúng

vì Cu có hai hoá trị là hoá trị 1 và hoá trị 2 dựa theo quy tắc hoá trị thì trong công thức 1 nếu Cu có hoá trị 1 thì1.1=2.1=> vô lý

nếu Cu hoá trị 2 =>1.2=2.1(hợp lý)

mấy công thức dưới làm tương tự

 

30 tháng 3 2021

chắc đề cho ở đktc nhỉ

PTHH : Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2

a) Số mol Zn tham gia phản ứng : nZn = mZn/MZn = 14,3/65 = 0,22 (mol)

b) Theo PTHH : \(\hept{\begin{cases}n_{HCl}=2n_{Zn}=0,44\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{Zn}=0,22\left(mol\right)\end{cases}}\)

Thể tích khí H2 thu được ở đktc : \(V_{H_2}=n_{H_2}\cdot22,4=0,22\cdot22,4=4,928\left(l\right)\)

Khối lượng HCl tham gia phản ứng : \(m_{HCl}=n_{HCl}\cdot M_{HCl}=0,44\cdot36,5=16,06\left(g\right)\)

c) PTHH : 2H2 + O2 ---t0---> 2H2O

Số mol H2 tham gia phản ứng = 0,22 (mol) [ dùng toàn bộ ở a) ]

Số mol O2 tham gia phản ứng : \(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

Theo bài ra ta có : \(\frac{n_{H_2}\left(baicho\right)}{n_{H_2}\left(PTHH\right)}=\frac{0,22}{2}=0,11\left(mol\right)\)\(\frac{n_{O_2}\left(baicho\right)}{n_{O_2}\left(PTHH\right)}=\frac{0,15}{1}=0,15\left(mol\right)\)

=> H2 hết ; O2 dư và dư 0,15 - 0,11 = 0,04(mol)

Theo PTHH : \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,11\left(mol\right)\)

Khối lượng H2O thu được sau phản ứng : \(m_{H_2O}=n_{H_2O}\cdot M_{H_2O}=0,11\cdot18=1,98\left(l\right)\)

31 tháng 3 2017

Bài 1: PTHH:

CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O

a------------------------a------a

Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O

b--------------------------2b-------3b

Đặt số mol CuO, Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là a, b (mol)

Đặt các số mol trên phương trình.

Theo đề ra, ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=24\\a+3b=\dfrac{7,2}{18}=0,4\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Từ đây đã biết số mol của CuO, Fe2O3 , tính được số mol Cu và số mol Fe => Tỉ lệ % khối lượng.

Bài 2:

a) Các khí làm đục nước vôi trong : CO2 và SO2

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ==> CaCO3 \(\downarrow\) + CO2

SO2 + Ca(OH)2 ===> CaSO3 \(\downarrow\)+ H2O

b) Bài này bạn chỉ cần viết phương trình ra là sẽ nhận ra được ngay!

PTHH:

CH4 + 2O2 =(nhiệt)=> CO2 + 2H2O

1---------------------------1-------2

C2H4 + 3O2 =(nhiệt)=> 2CO2 + 2H2O

1----------------------------2--------2

- Khi đốt 1 mol mỗi khí thì khí C2H4 cho nhiều CO2 hơn

- Khi đốt 1 mol mỗi khí thì ngọn lửa của 2 khí sáng như nhau vì số mol H2O sinh ra như nhau.

31 tháng 3 2017

Bài 1: bạn viết cụ thể phần tính % khối lượng giùm mình được không hiu
Bài 2 phần b. bạn trình bày bằng lời áp dụng phương pháp hóa học theo đề bài cho mình nhé ngaingung

26 tháng 1 2022

Bài 1:

\(n_{C_4H_{10}}=\frac{m}{M}=\frac{11,6}{58}=0,2mol\)

PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow^{t^o}8CO_2\uparrow+10H_2O\)

               0,2                    1,3            0,8        1       mol

\(\rightarrow n_{O_2}=n_{C_4H_{10}}=\frac{13.0,2}{2}=1,3mol\)

\(V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=1,3.22,4=29,12l\)

\(\rightarrow n_{CO_2}=n_{C_4H_{10}}=\frac{8.0,2}{2}=0,8mol\)

\(m_{CO_2}=n.M=0,8.44=35,2g\)

\(\rightarrow n_{H_2O}=n_{C_4H_{10}}=\frac{10.0,2}{2}=1mol\)

\(m_{H_2O}=n.M=1.18=18g\)

10 tháng 4 2017

Bài giải:

a) Hợp chất CO:

%C = . 100% = . 100% = 42,8%

%O = . 100% = . 100% = 57,2%

Hợp chất CO2

%C = . 100% = . 100% = 27,3 %

%O = 100% - 27,3% = 72,7%

b) Hợp chất Fe2O3

%Fe = . 100% = . 100% = 70%

%O = 100% - 70% = 30%

Hợp chất Fe3O4 :

%Fe = . 100% = . 100% = 72,4%

%O = 100% - 72,4% = 27,6%

c) Hợp chất SO2

%S = . 100% = . 100% = 50%

%O = 100% - 50% = 50%

Hợp chất SO3

%S = . 100% = . 100% = 40%

%O = 100% - 40% = 60%



10 tháng 4 2017

a) Hợp chất CO:

%C = . 100% = . 100% = 42,8%

%O = . 100% = . 100% = 57,2%

Hợp chất CO2

%C = . 100% = . 100% = 27,3 %

%O = 100% - 27,3% = 72,7%

b) Hợp chất Fe2O3

%Fe = . 100% = . 100% = 70%

%O = 100% - 70% = 30%

Hợp chất Fe3O4 :

%Fe = . 100% = . 100% = 72,4%

%O = 100% - 72,4% = 27,6%

c) Hợp chất SO2

%S = . 100% = . 100% = 50%

%O = 100% - 50% = 50%

Hợp chất SO3

%S = . 100% = . 100% = 40%

%O = 100% - 40% = 60%

10 tháng 4 2017

a, nCaCO3=10/100=0,1 mol

PTHH: CaCO3+2HCl---> CaCl2+CO2+H2O

Theo pthh ta có: nCaCl2=nCaCO3=0,1 mol

=> mCaCl2=0,1.111=11,1 (g)

b, nCaCO3=5/100=0,05 mol

Theo pthh ta có : nCO2=nCaCO3=0,05 mol

=> VO2(điều kiện phòng)= 0,05.24= 1,2 l

10 tháng 4 2017

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng

= = 0,1 mol

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Theo phương trình hóa học, ta có:

= = 0,1 mol

Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:

= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:

= = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

= = 0,05 mol

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:

= 24 . 0,05 = 1,2 lít



Câu 153: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các đơn chất?A. CH4, H2SO4, NO2, CaCO3.                              B. K, N2, Na, H2, O2.C. Cl2, Br2, H2O, Na.                                           D. CH4, FeSO4, CaCO3, H3PO4.Câu 154: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các đơn chất?A. Fe(NO3), NO, C, S.                                         B. Mg, K, S, C, N2.C....
Đọc tiếp

Câu 153: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các đơn chất?

A. CH4, H2SO4, NO2, CaCO3.                              B. K, N2, Na, H2, O2.

C. Cl2, Br2, H2O, Na.                                           D. CH4, FeSO4, CaCO3, H3PO4.

Câu 154: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các đơn chất?

A. Fe(NO3), NO, C, S.                                         B. Mg, K, S, C, N2.

C. Fe, NO2, H2O.                                                   D. Cu(NO3)2, KCl, HCl.

Câu 155: Dãy nguyên tố kim loại là:

A. Na, Mg, C, Ca, Na.   B. Al, Na, O, H, S.         C. K, Na, Mn, Al, Ca.    D. Ca, S, Cl, Al, Na.

Câu 156: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại?

A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc.                          B. Vàng, magie, nhôm, clo.

C. Oxi, nitơ, cacbon, canxi.                                 D. Sắt, chì, kẽm, thiếc.

Câu 157: Dãy nguyên tố phi kim là:

A. Cl, O, N, Na, Ca.      B. S, O, Cl, N, Na.         C. S, O, Cl, N, C.           D. C, Cu, O, N, Cl.

Câu 158: Dãy chất chỉ gồm các hợp chất là

A. C, H2, Cl2, CO2.        B. H2, O2, Al, Zn.           C. CO2, CaO, H2O.        D. Br2, HNO3,NH3.

Câu 159: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất?

A. CaCO3, NaOH, Fe, NaCl.                                B. FeCO3, NaCl, H2SO4, NaOH.

C. NaCl, H2O, H2, NaOH.                                    D. HCl, NaCl, O2 , CaCO3.

Câu 160: Dãy chất sau đây đều là hợp chất?

A. Cl2, KOH,  H2SO4, AlCl3.                               B. CuO, KOH, H2SO4, AlCl3.

C. CuO, KOH, Fe, H2SO4.                                   D. Cl2, Cu, Fe, Al.

Câu 161: Dãy nào sau đây chỉ có các hợp chất?

A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3.                              B. O2, CO2, CaO, N2, H2O.

C. H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4.                D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2.

Câu 162: Cho các chất có công thức sau: Cl2, H2, CO2, Zn, H2SO4, O3, H2O, CuO. Nhóm chỉ gồm các hợp chất là:

A. H2, O3, Zn, Cl2.                                                B. O3, H2, CO2, H2SO4.

C. Cl2, CO2, H2, H2O.                                          D. CO2, CuO, H2SO4, H2O.

Câu 163: Trong số các chất: HCl, H2, NaOH, KMnO4, O2, NaClO có mấy chất là hợp chất?

A. 1.                               B. 2.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 164: Trong số các công thức hóa học sau: O2, N2, Al, Al2O3, H2, AlCl3, H2O, P. Số đơn chất là

A. 4.                               B. 3.                               C. 5.                               D. 6.

Câu 165: Trong số các chất sau: Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH số đơn chất và hợp chất lần lượt là:

A. 3 đơn chất và 3 hợp chất.                                B. 5 đơn chất và 1 hợp chất.

C. 2 đơn chất và 4 hợp chất.                                D. 1 đơn chất và 5 hợp chất.

Câu 166: Có các chất: O2, Al, NO2, Ca, Cl2, N2, FeO, I2 số các công thức đơn chất và hợp chất là

A. 6 hợp chất và 2 đơn chất.                                B. 5 đơn chất và 3 hợp chất.

C. 3 đơn chất và 5 hợp chất.                                D. 2 hợp chất và 6 đơn chất.

Câu 167: Cho các hợp chất sau: CH4, NH3, CH3COONa, P2O5, CuSO4, C6H12O6, H2SO4, C2H5OH. Số hợp chất vô cơ và hữu cơ lần lượt là

A. 4; 4.                           B. 3; 5.                           C. 6; 2.                           D. 7; 1.

● Mức độ thông hiểu

Câu 168: Sắt trong hợp chất nào dưới đây có cùng hóa trị với sắt trong công thức Fe2O3?

A. FeSO4.                      B. Fe2SO4.                      C. Fe2(SO4)2.                 D. Fe2(SO4)3.

Câu 169: Một oxit của crom là Cr2O3. Muối trong đó crom có hoá trị tương ứng là

A. CrSO.                      B. Cr2(SO4)3.                 C. Cr2(SO4)2.                 D. Cr3(SO4)2.

Câu 170: Công thức nào dưới đây viết đúng?

A. MgCl2.                      B. CaBr3.                        C. AlCl2.                        D. Na2NO3.

Câu 171: Công thức hóa học nào đây sai?

A. NaOH.                       B. ZnOH.                       C. KOH.                         D. Fe(OH)3.

Câu 172: Công thức nào sau đây không đúng?

A. BaSO4.                      B. BaO.                          C. BaCl.                         D. Ba(OH)2.

Câu 173: Công thức hoá học đúng là

A. Al(NO3)3.                  B. AlNO3.                      C. Al3(NO3).                  D. Al2(NO3) .

Câu 174: Hãy chọn công thức hoá học đúng là

A. BaPO4.                      B. Ba2PO4.                     C. Ba3PO4.                     D. Ba3(PO4)2.

Câu 175: Hãy chọn công thức hoá học đúng là

A. CaPO4.                      B. Ca2(PO4)2.                 C. Ca3(PO4)2.                 D. Ca3(PO4)3.

Câu 176: Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?

A. Kali clorua KCl2.                                            B. Kali sunfat K(SO4)2.

C. Kali sunfit KSO3.                                            D. Kali sunfua K2S.

Câu 177: Tên gọi và công thức hóa học đúng là

A. Kali sunfurơ KCl.                                           B. Canxi cacbonat Ca(HCO3)2.

C. Cacbon đioxit CO2.                                         D. Khí metin CH4.

Câu 178: Dãy gồm các công thức hóa học đúng là:

A. KCl, AlO, S.             B. Na, BaO, CuSO4.       C. BaSO4, CO, BaOH.   D. SO4, Cu, Mg.

Câu 179: Dãy chất gồm tất cả các chất có công thức hóa học viết đúng là

A. NaCO3, NaCl, CaO.                                         B. AgO, NaCl, H2SO4.

C. Al2O3, Na2O, CaO.                                          D. HCl, H2O, NaO.

Câu 180: Cho một số công thức hóa học: MgCl, Ba3(SO4)2, Na2O, KCO3, HSO4. Số công thức hóa học viết sai là

A. 2.                               B. 4.                               C. 3.                               D. 1.

Câu 181: Hợp chất của nguyên tố X với nhóm PO4 hoá trị III là XPO4. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là

A. XY.                           B. X2Y.                          C. XY2.                          D. X2Y3.

Câu 182: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là

A. XY.                           B. X2Y.                          C. XY2.                          D. X2Y3.

Câu 183: Hợp chất của nguyên tố X với S là X2S3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là

A. XY.                           B. X2Y.                          C. XY2.                          D. X2Y3.

Câu 184: Cho hợp chất của X là XO và Y là Na2Y. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y là

A. XY.                           B. X2Y.                          C. X3Y.                          D. XY2.

 

1
18 tháng 1 2022

nhièuuuuuuuuuuuuew

11 tháng 8 2016

gọi số mol của 2 khí lần lượt là a b

Ta có a+b=8,96/22.4

          28a+44b=12,8

=> a=0.3 b=0.1

=> V(N2)=0.3*22,4=6.72

V(CO2)=2.24l

24 tháng 3 2016

\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)

PTPƯ :

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)

2 mol    3 mol

0,2 mol  0,2 mol

0,2/2 > 0,2/3

=> Al dư, bài toán tính theo \(H_2SO_4\)                    

a. \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{3}n_{H_2SO_{\text{4}}}=\frac{1}{3}.0,2=0,06\left(mol\right)\)

=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,06.342=20,52\left(g\right)\)

b. \(n_{Al\left(TG\right)}=\frac{2}{3}n_{H_2SO_{\text{4}}}=\frac{2}{3}.0,2=0,13\left(mol\right)\)

\(n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,13=0,07\left(mol\right)\)

=> \(m_{Al\left(dư\right)}=0,07.27=1,89\left(g\right)\)

c. \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)

Vì hiệu suất đạt 80% nên:

\(n_{H_2}=80\%.0,2=0,16\left(mol\right)\)

\(V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(l\right)\)

28 tháng 4 2017

a, Công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra là

mMg + mO2 = mMgO

b, Áp dụng ĐLBTKL ta có

mMg + mO2 = mMgO

\(\Rightarrow mO2=mMgO-mMg=15-9=6g\)

29 tháng 4 2017

a)

Công thức về khối lượng của phản ứng sảy ra là :

mmg + mo2 = mmgo

b) Ta có :

PTHH :

Mg + O2 \(\rightarrow\) MgO

1 mol 1 mol 1mol

nMg = 9 : 24 = 0,375(mol)

=> nO2 = nMg = 0,375

=> mO2 = 0,375 . 16 = 6(g)

Vậy khối lượng oxi tham gia phản ứng là : 6(g)