Hòa tan 0,4 mol đồng (II) oxit bằng dung dịch H
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 4 2022

\(n_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=n_{CuSO_4.5H_2O\left(tách.ra\right)}=\dfrac{30}{250}=0,12\left(mol\right)\\ m_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=0,12.160=19,2\left(g\right)\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(tách.ra\right)}=30-19,2=10,8\left(g\right)\)

PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O

            0,4---->0,4----------->0,4------>0,4

\(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{39,2}{10\%}=392\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(trong.ddH_2SO_4\right)}=392-39,2=352,8\left(g\right)\)

\(m_{H_2O\left(sau.khi.làm.lạnh\right)}=352,8+0,4.18-10,8=349,2\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(sau.khi.làm.lạnh\right)}=0,4.160-19,2=44,8\left(g\right)\)

\(S_{CuSO_4}=\dfrac{44,8}{349,2}.100=12,83\left(g\right)\)

29 tháng 4 2020

CuO+H2SO4->CuSO4+H2O

nCuO=16/80=0,2(mol)

=>mH2O=0,2x18=3,6(g)

=>mH2SO4=0,2x98=19,6(g)

=>mddH2SO4=19,6/20%=98(g)

Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là: 98−19,6=78,4(g)

Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4+3,6=82(g)

Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là a

Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64a

Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2x160=32(g)

Khối lượng của CuSO4 còn lại là: 32−0,64a(g)

Khối lượng nước kết tinh là: 0,36a(g)

Khối lượng nước còn lại là: 82−0,36a(g)

Độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g nên ta có:

(32−0,64a)/(82−0,36a)=17,4/100

=>a=30,71(g)

10 tháng 6 2017

Bài 3:

Ở 250oC, 500g nước hòa tan 450g KNO3 tạo ra 950g dd KNO3

Gọi n là số mol KNO3 tách ra (n>0)

=> \(m_{KNO_3}=101n\left(g\right)\)

Ở 20oC

\(32=\dfrac{450-101n}{500}\times100\)

=> n\(\approx2,8713\left(mol\right)\)

=> \(m_{KNO_3}=2,8713\times101=290,0013\left(g\right)\)

Vậy có 290,0013 gam KNO3 tách ra

6 tháng 3 2018

CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O

0,2.........0,2...........0,2

=> mddH2SO4 = 0,2 . 98/20%= 98 (g)

mdd sau phản ứng = mdd H2SO4 + mCuO = 98 + 16 = 114 (g)

khi làm lạnh đã tách ra x g tinh thể CuSO4 . 5H2O

-> mCuSO4 tách ra = 160x/250 =0.64x

mCuSO4 còn lại = 0,2 . 160- 0,64x

mdd còn lại = 114-x

C% = 17,4 /( 100+ 17,4) = 14,821%

-----> ( 0,2 . 160- 0,64x) / (114-x) = 14,821%

-> x = 30, 712

1 tháng 10 2018

undefined100 lấy đâu ra vậy ạ???

8 tháng 4 2017

Nồng độ mol của dung dịch:

a. CM = = 1,33 mol/l

b. CM = = 0,33 mol/l

c. Số mol CuSO4 : n = = = 2,5 mol

Nồng độ mol: CM = = 0,625 mol/l

d. CM = = 0,04 mol/l



15 tháng 4 2017

a/nồng độ mol của dd KCl

-CMKCl=1÷0,75=1,(3) (M)

b/nồng độ mol của dd MgCl2

CMMgCl2= 0,5÷1,5=1,(3)(M)

c/ nCuSO4 =400/160=2,5 (mol)

CMCuSO4=2,5/4=0,625 (M)

d/ nồng độ mol của Na2CO3

CMNa2CO=0,06÷1,5=0,04 (M)

25 tháng 1 2022

ghhhhhcfyuhjgyujhf

25 tháng 1 2022

ghhhhhcfyuhjgyujhf

8 tháng 4 2017

Bài giải:

a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:

m = = 3 g

Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4:

mdd = = 15 g

Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g

Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%

b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M

n = = 0,125 mol

Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:

V = = 62,5 ml

Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M



Copy ngay câu tính toán.

4 tháng 5 2018

a. nFe= 0,6 (mol)

3Fe+2O2 --t0--> Fe3O4

0,6 0,4 0,6

VO2= 0,4 * 22,4 = 8,96(l)

mFe3O4= 0,6 * 232=139,2(g)

b. C%= \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\)*100%

=> 10% = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{196}\)*100% => mH2SO4 = \(\dfrac{1960}{100}\)= 19,6g

4 tháng 5 2018

a)PTHH

3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4

nFe=\(\dfrac{33,6}{56}\) = 0,9 mol

+)nO2=2/3.0,9=0,6 mol

=>VO2=0,6.22,4=13,44(l)

+)nFe3O4=1/3.0,9=0,3 mol

=>mFe3O4=0,3.232=69,6 (g)

b)

mH2SO4=\(\dfrac{C\%ddH2SO4.196}{100\%}=\dfrac{10\%.196}{100\%}=19,6\left(g\right)\)