Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc):

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2017

Trước tiên ta cần chuyển đổi khối lượng các khí ra số mol phân tử. Số mol của các chất khí:

= = 0,5 mol; = = 0,25 mol

= = 0,125 mol; = = 0,75 mol.

Tỉ lệ về số mol các khí cũng là tỉ lệ về thể tích các chất khí ở cùng một điều kiện, ta có sơ đồ biểu diễn:

Bài 6 trang 67 sgk hóa học 8 - loigiaihay.com

a) Ta có:

\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

b) Ta có:

Thể tích của 0,175 mol CO2 (ở đktc):

\(V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,175.22,4=3,92\left(l\right)\)

Thể tích của 1,25 mol H2 (ở đktc):

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=1,25.22,4=28\left(l\right)\)

Thể tích của 3 mol N2 (ở đktc):

\(V_{N_2\left(đktc\right)}=22,4.3=67,2\left(l\right)\)

c) Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{0,44}{44}=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,04}{2}=0,02\left(mol\right)\\ n_{N_2}=\dfrac{0,56}{28}=0,02\left(mol\right)\)

Số mol hỗn hợp: \(n_{hh}=0,01+0,02+0,02=0,05\left(mol\right)\)

Thể tích hỗn hợp (đktc):\(V_{hh}=0,01.22,4+0,02.22,4+0,02.22,4=1,12\left(l\right)\)

10 tháng 4 2017

a)

nFe = = 0,5 mol

nCu = = 1 mol

nAl = = 0,2 mol

b) Thể tích khí ở đktc:

= 22,4 . 0,175 = 3,92 lít

= 22,4 . 1,25 = 28 lít

= 22,4 . 3 = 67,2 lít

c) Số mol và thể tích của hỗn hợp:

= = 0,01 mol; = 22,4 . 0,01 = 0,224 lít

= = 0,02 mol; = 22,4 . 0,2 = 0,448 lít;

= = 0,02 mol; = 22,4 . 0,02 = 0,448 lít.

Vậy số mol của hỗn hợp là:

nhh = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol

Thể tích hỗn hợp là:

Vhh = 0,224 + 0,448 + 0,448 = 1,12 lít

Hoặc Vhh = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít


10 tháng 4 2017

a) Trong số các chất khí, khí hiđro nhẹ nhất. Tỉ khối của các khí đối với hiđro:

= = = 14, Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần;

= = = 16, Vậy O2 nặng hơn khí H2 16 lần;

= = = 35,5, Vậy khí Cl2 nặng hơn khí H2 35,5 lần;

= = = 14, Vậy khí CO nặng hơn khí H2 14 lần;

= = = 32, Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần;

b) Tỉ khối của các khí đối với không khí:

= = ≈ 0,966, vậy khí N2; nhẹ hơn không khí 0,966 lần;

= = ≈ 1,103, vậy khí O2 nặng hơn không khí 1,103 lần;

= = ≈ 2,448, vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần;

= = ≈ 0,966, vậy khí CO nhẹ hơn không khí 0,966 lần;

= = ≈ 2,207, vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần.

Bài 1 trang 69 sgk hóa học 8 - loigiaihay.com

8 tháng 4 2017

Khối lượng dung dịch Na2CO3:

m = 200 . 1,05 = 210 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch:

C% = . 100% = 5,05%

Số mol của Na2CO3 là:

n = = 0,1 mol

Nồng độ mol của dung dịch:

CM = = 0,5 M



Copy ngay câu tính toán.

10 tháng 4 2017

Bài giải:

a) Hợp chất CO:

%C = . 100% = . 100% = 42,8%

%O = . 100% = . 100% = 57,2%

Hợp chất CO2

%C = . 100% = . 100% = 27,3 %

%O = 100% - 27,3% = 72,7%

b) Hợp chất Fe2O3

%Fe = . 100% = . 100% = 70%

%O = 100% - 70% = 30%

Hợp chất Fe3O4 :

%Fe = . 100% = . 100% = 72,4%

%O = 100% - 72,4% = 27,6%

c) Hợp chất SO2

%S = . 100% = . 100% = 50%

%O = 100% - 50% = 50%

Hợp chất SO3

%S = . 100% = . 100% = 40%

%O = 100% - 40% = 60%



10 tháng 4 2017

a) Hợp chất CO:

%C = . 100% = . 100% = 42,8%

%O = . 100% = . 100% = 57,2%

Hợp chất CO2

%C = . 100% = . 100% = 27,3 %

%O = 100% - 27,3% = 72,7%

b) Hợp chất Fe2O3

%Fe = . 100% = . 100% = 70%

%O = 100% - 70% = 30%

Hợp chất Fe3O4 :

%Fe = . 100% = . 100% = 72,4%

%O = 100% - 72,4% = 27,6%

c) Hợp chất SO2

%S = . 100% = . 100% = 50%

%O = 100% - 50% = 50%

Hợp chất SO3

%S = . 100% = . 100% = 40%

%O = 100% - 40% = 60%

8 tháng 4 2017

a) Khối lượng H2SO4 là: m = 10 g

Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:

C% = . 100% = 20%

b) Thể tích dung dịch H2SO4 là: V = 45,45 ml

Số mol của H2SO4 là: n = 0,102 mol

Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:

CM = = 2,24 (mol/lít)


Copy ngay câu tính toán.

10 tháng 4 2017

a, nCaCO3=10/100=0,1 mol

PTHH: CaCO3+2HCl---> CaCl2+CO2+H2O

Theo pthh ta có: nCaCl2=nCaCO3=0,1 mol

=> mCaCl2=0,1.111=11,1 (g)

b, nCaCO3=5/100=0,05 mol

Theo pthh ta có : nCO2=nCaCO3=0,05 mol

=> VO2(điều kiện phòng)= 0,05.24= 1,2 l

10 tháng 4 2017

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng

= = 0,1 mol

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Theo phương trình hóa học, ta có:

= = 0,1 mol

Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:

= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:

= = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

= = 0,05 mol

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:

= 24 . 0,05 = 1,2 lít



a) Thể tích 1 mol phân tử CO2 (ở đktc):

\(V_{CO_2\left(đktc\right)}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)

Thể tích của 2 mol phân tử H2 (ở đktc):

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=2.22,4=44,8\left(l\right)\)

Thể tích của 1,5 mol phân tử O2 (ở đktc):

\(V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,5=33,6\left(l\right)\)

b) Thể tích của 0,25 mol phân tử O2 (ở đktc):

\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

Thể tích của 1,25 mol phân tử N2 (ở đktc):

\(V_{N_2\left(đktc\right)}=1,25.22,4=28\left(l\right)\)

27 tháng 11 2017

a) \(V_{CO_2}=22.4l\)

\(V_{H_2}=2\cdot22,4=44,8l\)

b)\(V_{O_2}=22,4\cdot1,5=33,6l\)

\(V_{N_2}=22,4\cdot1,25=28l\)

8 tháng 4 2017

a) Na2O + H2O → 2NaOH

K2O + H2O → 2KOH

b) SO2 + H2O → H2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

d) Loại chất tạo ra ở câu a gồm NaOH, KOH là bazơ kiềm; loại chất tạo ra ở câu b gồm H2SO3, H2SO4,H2SO4 là axit, loại chất tạo ra ở câu c gồm NaCl, Al2(SO4)3 là muối.

Sự khác nhau giữa câu a và câu b là oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ, còn oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit.

8 tháng 4 2017

a) Na2O + H2O → 2NaOH

K2O + H2O → 2KOH

b) SO2 + H2O → H2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

d) Loại chất tạo ra ở câu a gồm NaOH, KOH là bazơ kiềm; loại chất tạo ra ở câu b gồm H2SO3, H2SO4,H2SO4 là axit, loại chất tạo ra ở câu c gồm NaCl, Al2(SO4)3 là muối.Sự khác nhau giữa câu a và câu b là oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ, còn oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit

8 tháng 4 2017

A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.

B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.

C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.

D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.



Bài 1 (SGK trang 145)

Bằng cách nào có được 200 g dung dịch BaCl2 5% ?

A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.

B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.

C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.

D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.

Đáp án: B
Giaỉ thích:
Ta có: \(m_{ct}=C\%.m_{dd}=\dfrac{5}{100}.200=10\left(g\right)\\ =>m_{dm}=m_{dd}-m_{ct}=200-10=190\left(g\right)\)
- BaCl2 là chất tan nên khối lượng BaCl2 là 10 (g).
- Nước là dung môi nên khối lượng nước là 190(g)
Số liệu trùng khớp câu B => Chọn B.