Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

nA = \(\dfrac{11,2}{22,4}\) = 0,5 mol
d \(\dfrac{A}{kk}\) = \(\dfrac{MA}{29}\) = 0,552 \(\Rightarrow\) MA = 29 . 0,552 = 16 (g/mol)
- nC = \(\dfrac{75.16}{100.12}\) = 1 mol
- nH = \(\dfrac{25.16}{100.1}\) = 4 mol
A là CH4
PT : CH4 + O2 -> CO2 + 2H2O
nO2 = 2nCH4 = 2.0,5 = 1 mol
VO2 = 1. 22,4 = 22,4 l
Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:
dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 g
mC = = 12; mH =
= 4
Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có:
12 . x = 12 => x = 1
1 . y = 4 => y = 4
Công thức hóa học của khí A là CH4
Phương trình phản ứng
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:
= 2 .
= 11,2 . 2 = 22,4 lít

Khối lượng mol của khí A : dA/H2 = 17 ⇒ MA = 17.2 = 34 (g)
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A:
mS = 34 – 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A có:
Vậy trong 1 mol phân tử chất A có : 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S
⇒ CTHH của khí A là H2S

a) Trong số các chất khí, khí hiđro nhẹ nhất. Tỉ khối của các khí đối với hiđro:
=
=
= 14, Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần;
=
=
= 16, Vậy O2 nặng hơn khí H2 16 lần;
=
=
= 35,5, Vậy khí Cl2 nặng hơn khí H2 35,5 lần;
=
=
= 14, Vậy khí CO nặng hơn khí H2 14 lần;
=
=
= 32, Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần;
b) Tỉ khối của các khí đối với không khí:
=
=
≈ 0,966, vậy khí N2; nhẹ hơn không khí 0,966 lần;
=
=
≈ 1,103, vậy khí O2 nặng hơn không khí 1,103 lần;
=
=
≈ 2,448, vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần;
=
=
≈ 0,966, vậy khí CO nhẹ hơn không khí 0,966 lần;
=
=
≈ 2,207, vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần.

Ta có \(M_A=2.17=34(g/mol)\)
Trong 1 mol A: \(\left\{{}\begin{matrix}n_H=\dfrac{34.5,88\%}{1}=2\left(mol\right)\\n_S=\dfrac{34.94,12\%}{32}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH A là \(H_2S\)

\(M_A=17\cdot2=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(CT:H_xS_y\)
\(\%H=\dfrac{x}{34}\cdot100\%=5.88\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(\%S=\dfrac{32y}{34}\cdot100\%=94.12\%\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(CTHH:H_2S\)
\(M_A=17.M_{H_2}=34\left(đvC\right)\\ GọiCTcủakhíAlàH_xS\\ Tacó:\%H=\dfrac{x}{34}.100=5,88\%\\ \Rightarrow x=2\\ VậyCTHHcủaA:H_2S\)

- Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
- Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là chất khử vì chiếm oxi của chất khác; CuO là oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác.
Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính khử vì chiếm oxi của chất khác, CuO có tính oxi hoá vì nhường oxi cho chất khác.

a) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với oxi là:
=
=
= 1,375 => MX = 1,375 . 32 = 44g
=
=
= 0,0625 => MY = 0,0625 . 32 = 2 g
b) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với không khí là:
dx/kk = =
= 2,207 => MX = 29 . 2,207 = 64 g
dy/kk = =
= 1,172 => MY = 29 . 1,172 = 34 g
a) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với oxi là:
=
=
= 1,375 => MX = 1,375 . 32 = 44g
=
=
= 0,0625 => MY = 0,0625 . 32 = 2 g
b) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với không khí là:
dx/kk = =
= 2,207 => MX = 29 . 2,207 = 64 g
dy/kk = =
= 1,172 => MY = 29 . 1,172 = 34 g

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O
Bài giải:
a) Ta có:
MA = 58,5 g
%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%
=> MCl = = 35,5 đvC => nCl = 1 mol
=> MNa = = 23 đvC => nNa = 1 mol
Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl
b) Ta có:
MB =106 g
MNa = = 46 => nNa =
= 2 mol
MC = = 12 => nC = 1 mol
MO = = 48 => nO =
= 3 mol
Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3
a) Ta có:
MA = 58,5 g
%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%
=> MCl = = 35,5 đvC => nCl = 1 mol
=> MNa = = 23 đvC => nNa = 1 mol
Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl
b) Ta có:
MB =106 g
MNa = = 46 => nNa =
= 2 mol
MC = = 12 => nC = 1 mol
MO = = 48 => nO =
= 3 mol
Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3

Tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng: khí A nặng hơn H2 17 lần, thành phần theo khối lượng khí A 5,88% H và 94,12% S ?
A. H2S B. HS
C. H2S2 D. H4S
Ta có:
= 17 => MA = 17 . 2 = 34
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A
=> mH =
= 2 (g) => mS =
= 32 (g)
hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
nH =
= 2 mol nS =
= 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S
Ta có:
= 17 => MA = 17 . 2 = 34
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A
=> mH =
= 2 (g) => mS =
= 32 (g)
hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
nH =
= 2 mol nS =
= 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S