Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Byte có miền giá trị từ 0 đến 255.
+ Integer có miền giá trị từ -32768 đến 32767
+ Word có miền giá trị từ 0 đến 65535
+ Longint có miền giá trị từ -2147483648 đến 2147483647
Đáp án: B
Có 4 kiểu dữ liệu chuẩn trong pascal: kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự và kiểu logic
- kiểu nguyên:
Kiểu |
Bộ nhớ lưu trữ 1 giá trị |
Phạm vi giá trị |
Byte (dương) |
1 byte |
Từ 0 đến 255 |
Integer (âm, dương) |
2 byte |
Từ -215 đến 215-1 |
Word (dương) |
2 byte |
Từ 0 đến 216-1 |
Longint (âm, dương) |
4 byte |
Từ -231 đến 231-1 |
- kiểu thực:
Kiểu |
Bộ nhớ lưu trữ 1 giá trị |
Phạm vi giá trị |
Real |
6 byte |
0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-38 đến 1038 |
extended |
10 byte |
0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-4932 đến 104932 |
- kiểu kí tự:
Kiểu |
Bộ nhớ lưu trữ 1 giá trị |
Phạm vi giá trị |
Char |
1 byte |
256 kí tự trong bộ mã ASCII |
- kiểu logic:
Kiểu | Bộ nhớ lưu trữ 1 giá trị | Phạm vi giá trị |
boolean | 1 byte | True hoặc False |
a là kiểu dữ liếu số nhé (mãi mới thấy có người học scratch :))
Tham khảo:
Trong Pascal, các kiểu dữ liệu Integer (kiểu số nguyên), Real (kiểu thực), Boolean và Character (ký tự) được gọi là kiểu dữ liệu chuẩn.
THAM KHAO:
Trong Pascal, các kiểu dữ liệu Integer (kiểu số nguyên), Real (kiểu thực), Boolean và Character (ký tự) được gọi là kiểu dữ liệu chuẩn.
Kiểu nguyên
Byte | 0 .. 28 −1 | 1 |
ShortInt | −27 .. 27 −1 | 1 |
Integer | −215 .. 215 −1 | 2 |
SmallInt | −215 .. 215 −1 | 2 |
Word | 0 .. 216 −1 | 2 |
Cardinal | 0 .. 232 −1 | 4 |
DWord | 0 .. 232 −1 | 4 |
LongInt | −231 .. 231 −1 | 4 |
LongWord | 0 .. 232 −1 | 4 |
Int64 | −263 .. 263 −1 | 8 |
QWord | 0 .. 264 | 8 |
Kiểu thực
Real | ≈ 2,9×10−39 .. 1,7×1038 | ? | 4 |
Single | ≈ 1,5×10−45 .. 3,4×1038 | 7-8 | 4 |
Double | ≈ 5×10−324 .. 1,7×10308 | 15-16 | 8 |
Extended | ≈ 1,9×10−4932 .. 1,1×104932 | 19-20 | 10 |
Comp | ≈ -2×1064 +1 .. 2×1063 −1 | 19-20 | 8 |
Currency | ≈ −263 .. 263 | 19-20 | 8 |
Kiểu xâu
Khái niệm
- Xâu là một dãy các kí tự trong bảng mã ASCII. Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.
- Số lượng kí tự trong xâu được gọ là độ dài xâu (length).
- Xâu có độ dài bằng không gọi là xâu rỗng, được biểu diễn bằng hai dấu nháy đơn (''). Lưu ý: Khoảng trắng (space) cũng được xem là một ký tự.
- Tham chiếu đến một phần tử của xâu: <Tên biến xâu>[chỉ số].
Lưu ý: Có thể xem xâu như mảng một chiều với mỗi phần tử là 1 kí tự (char).
Char | 1 |
WideChar | ? |
String | 255 (Turbo) |
ShortString | 255 |
AnsiString | Tuỳ |
real