Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
“Stuffed sky rice cake” is one the most traditional special foods for the lunar new year in Viet Nam. It is made of sky rice, pork and green bean, all ingredients are wrapped inside a special leaf which calls Lá Dong. The rice and green bean have to be soaked in water for a day. The pork is usually seasoned with pepper & salt for several hours. Banh Chung is boiled for 6 or 8 hours. Nowadays, families in villages still maintain making stuffed sky rice cake before the lunar New Year but people in the cities do not. They don’t have time to make it and usually go to shops to buy it.”
(Bánh Chưng là một trong những món ăn truyền thống đặc biết nhất trong dịp tết cổ truyền Việt Nam. Nó được làm từ gạp nếp, thịt lợn và đỗ xanh, tất cả nguyên liệu gói trong một loại lá đặc biệt tên là Lá Dong. Gạo và đỗ xanh phải được ngâm nước khoảng 1 ngày. Thịt lợn thường được ướp với tiêu và muối hàng giờ. Bánh Chưng thường được luộc trong vòng 6 – 8 tiếng. Ngày nay, các gia đình ở vùng nông thôn vẫn giữu truyền thống gói bánh chưng trước tết âm lịch nhưng các gia đình ở thành thị thì không. Họ không có thời gian tự làm và thường đến cửa hàng để mua.)
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA>.<
When Rosemary first saw Carl, she was strongly (0) ................ATTRACTED ................ to him. He was one of the (1) ................GOOD-LOOKING................... men she had ever seen. She knew that he felt a strong (2) ...............ATTRACTION........... for her, as well, so it was only natural that they began seeing each other (3) ...............REGULARLY ............... . The (4) .............ANNOUNCEMENT ................... of their engagement came a month later. When Laura heard the news, she tried very hard to hide her (5) ..............DISAPPOINTMENT.................. . Then she realized that it was very (6) ............FOOLISH.................... of her to feel that way. She had always lived with the (7) ............KNOWING .................. that Carl admired her only because of her (8) ...................EFFICIENCY ................ as his secretary. The (9) ................THOUGHT............. that she might be more than that had (10) ................SIMPLY ..................... never occurred to him.
Ngày 12 tháng 7
Hôm nay tôi nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ của cô ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của anh ấy. Cô là người Mỹ Liz và bố mẹ cô từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc tại một trường học ở Hà Nội. Ông là một giáo viên tiếng Anh. Gia đình Robinson thuê một căn hộ bên cạnh nhà của họ.
Tuần trước, gia đình Robinson chuyển đến một căn hộ mới. Nó ở phía bên kia của Hà Nội. Tôi nhớ bạn Liz nhưng anh ấy sẽ đến thăm tôi vào tuần tới. Giao tiếp với nhau sẽ không khó.
Liz bằng tuổi anh. Chúng tôi thích chơi và nói chuyện với nhau. Tôi dạy cô ấy tiếng Việt. Thỉnh thoảng chúng tôi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của chúng ta ngày càng tốt hơn.
Liz giúp tôi thu thập tem. Cô luôn tự cho mình những con tem từ những lá thư cô nhận được. Bạn của cô ở New York cũng cho mình một số tem.
Tuần tới, cô ấy sẽ cho tôi một số tem và chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau.
Trong phiên bản lại sau khi cho đúng:
a) Liz sống cách Ba một quãng đường dài.
=> ................................................ ............................
b) Liz học tiếng Việt ở Mỹ.
=> ................................................ ........................
c) Liz thu thập tem.
=> ................................................ ...................
d) Dì của Liz sống ở Việt Nam.
=> ................................................ .............................
e) Robinsons chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh.
=> ................................................ ..............................
f) Robinsons di chuyển. Bây giờ Ba hạnh phúc.
=> ................................................ ..............................
g) Ba sẽ không bao giờ gặp lại Liz.
=> ................................................ .............................
1. What did Mai buy yesterday?
2. Where did I meet him the first time?
3. When did her family move to Ho Chi Minh city?
4. How did she go to Ha Noi?
1 What did Mai buy yesterday?
2 Where did you meet him the fist time?
3 When did her family move to Ho Chi Minh?
4 How did she go to Ha Noi
5 When did she visit Robinson in Nha Trang?
6 How was the trip?
7 What did they eat for lunch?
8 Why didn't Lan go to school?
9 What did mr.john do?
10 What did she send to her friend?
1.When we (be)were small, our family (live)lived in the countryside
.2.- Miss Trang is in hospital.- Yes, I know, I ( visit )will visit her tomorrow.
3.I (read) am reading an interesting book at the moment.
4.Look at those black clouds. It (rain)is raining .
5.I (not invite)don't invite her to the party because I (forget)forget f her phone number.
6.Look! Our new teacher (come)is coming . She (have)has long black hair.
7.They (work)worked very hard when they(be) were young.
8.We (have)will have a small party next Sunday. Would you ( come)to come ?
9.Last year my brother (spend)spent his summer holiday (do) done volunteer work.
Hướng dẫn dịch
Tạo ra tương lai
Hãy tưởng tượng bạn có thể thay đổi thế giới bằng cách tự hỏi bản thân ba câu hỏi: Tôi yêu thích điều gì? Tôi giỏi cái gì? Tôi muốn thay đổi điều gì? Tôi muốn thay đổi điều gì?
Hội chợ Khoa học Google là cuộc thi dành cho thanh thiếu niên từ 13 đến 18. Hội chợ muốn các em tạo một dự án bằng cách suy nghĩ về những câu hỏi này. Google hy vọng cuộc thi này sẽ tìm ra nhà khoa học vĩ đại tiếp theo của thế giới.
Brittany Wenger, 17 tuổi, đã tìm ra cách cải thiện độ chính xác của chương trình máy tính xét nghiệm ung thư. Chương trình này thành công khoảng 97 phần trăm thời gian. Không giống như các chương trình tương tự khác, chương trình của Brittany được “đào tạo”. Khi chương trình của cô ấy thực hiện các bài kiểm tra, nó sẽ rút ra kinh nghiệm và trở nên tốt hơn. Brittany dự định một ngày nào đó sẽ giới thiệu phát minh của mình tới các bệnh viện. Cô ấy cũng tình nguyện với một nhóm có tên Made with Code. Cô ấy chỉ cho những cô gái khác cách họ có thể đạt được ước mơ của mình thông qua lập trình máy tính.
Cậu thiếu niên Thổ Nhĩ Kỳ Elif Bilgin muốn giảm thiểu ô nhiễm. Vì vậy, cô đã dành hai năm để nghiên cứu chế tạo nhựa từ các loại vật liệu khác. Cô ấy muốn tạo ra một loại nhựa mới mà mọi người có thể sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Bây giờ, cô ấy đã tìm ra một cách để tạo ra nhựa bằng cách sử dụng vỏ chuối! Một số công ty đang sử dụng nhựa Elif’s để chế tạo các bộ phận cơ thể nhân tạo. Elif hy vọng rằng nhựa của cô ấy sẽ thay thế nhựa bình thường trong tương lai.
1) Busy as Mellisa's father was, he still played with her.
2) Despite having a bad cold, Minh came to class.
3) Despite being a bad master, money is a good servant.
4) In spite of being on a diet, Mr.Allen ate the cake.
5) Although he tried hard, he could not change her mind.
6) Despite being very rich, she isn't happy.
7) Despite getting up so early, she never comes to the office on time.
8) Despite the rough weather, the old man always enjoys swimming.
1. It was comedy. Almost audience fell asleep. (although)
=> Although it was comedy, almost audience fell asleep.
2. Her voice is beautiful. She doesn’t want to be a singer. (In spite of)
=> In spite of her beautiful voice, she doesn't want to be a singer.
3. This book is interesting, but she doesn’t reading it. (Despite)
=> Despite this interesting book, she doesn't reading it.
4. They didn’t go on a picnic. The weather was cool. (Although)
=> Although the weather was cool, they didn't go on a picnic.
5. He studied very hard. He failed the test. (Although)
=> Although he studied very hard, he failed the test.
6. Her illness is serious. She doesn’t see her doctor. (Despite)
=> Despite her serious illness, she doesn't see her doctor.
7. This girl is intelligent. She is very friendly with her friends. (In spite of)
=> In spite of being intelligent, she's very friendly with her friends.
8. She can work. It is very noisy. (Even though)
=> Even though it is very noisy, she can work.
9. He wants to go to the movies tonight. He has a lot of homework to do. (However)
=> He wants to go to the movies tonight. However, he has a lot of homework to do.
10. I was so hungry. I couldn’t eat much. (Nevertheless)
=> I was so hungry. Nevertheless I couldn't eat much.
1. Although it was comedy, almost audience fell asleep.
2. In spite of her beautiful voice, she doesn't want to be a singer.
3. Despite an interesting book, she doesn't reading it.
4. They didn't go on a picnic althougn the weather was cool.
5. Although he studied very hard, he failed the test.
6. Despite her serious illness, she doesn't see her doctor.
7. In spite of her intelligence, this girl is very friendly with her friends.
8. She can work even though it is very noisy.
9. He wants to go to the movies tonight; however, he has a lot of homework to do.
10. I was so hungry; nevertheless, I couldn't eat much.
She behaves in a disrespectful way to her colleagues.