Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.afraid - more afrai - most afraid
2.carefully - more carefully - most carefully
3.narrow - narrower-narrowest
4.small - smaller - smallest
5.bored - more bored - most bored
học tốt nhé!
5 câu so sánh hơn
+ cái bánh dâu to hơn cái bánh sô cô la
+ gói bim bim này to hơn gói bim bim kia
+ cái đèn ngủ nhà mình nhỏ hơn cái đèn ngủ nhà bạn
+ quả táo này Việt bé hơn quả táo nước ngoài
+ ô tô to hơn xe đạp
5 câu so sánh bằng
+ tôi cao bằng bạn
+ bạn ấy gầy như tôi
+ bạn ấy to như voi
+ anh ấy khỏe như voi
+ câu ấy nhanh như cắt
So sánh hơn :
Chiếc xe ô tô đỏ to hơn chiếc xe ô tô vàng .
Chị cao hơn em .
Bố lớn tuổi hơn mẹ .
Linh thấp hơn Mai .
Vinh đẹp trai hơn Dũng .
So sánh nhất :
Saclo là người khiến cho mọi người cười nhiều nhất .
Trâm cao nhất lớp em .
Kia là bông hoa lộng lẫy nhất trong cả khu vườn .
Rắn là sinh vật bò sát nguy hiểm nhất .
Cá heo là loài động vật bậc cao thông minh nhất !
:)))
Hạnh phúc -> hạnh phúc hơn -> hạnh phúc nhất
ko đúng đừng k sai nha!
Công thức so sánh hơn nhất của đồng từ ngắn và dài là:
nếu có hai âm tiết trở lên thì dùng most vd: the most expensive
nếu có một âm tiết hoặc hai âm tiết thì thêm est vd: the smallest
Công thức so sánh hơn của động từ ngắn và dài là:
nếu có hai âm tiết trở lên thì dùng more vd: more expensive
nếu có 1 hoặc hai âm tiết thì thêm er vd: smaller
một số trường hợp bất qui như :
So sánh hơn
– Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than
(tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên)
So sánh hơn
– Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than
So sánh cao nhất
– Công thức: The + tính từ ngắn + est
The + most + tính từ dài
Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ PronouN
V adv
Ex:
My brother is taller than you.
He runs faster than me.
So sánh hơn nhất của tính từ ngắn : S + tobe + the + adj + est + ...
VD : Mount Everest is the highest mountain in the world
Quang is the best student in the class ( Tính từ bất quy tắc ; Sợ viết sai :> )
The Amazon is the widest river in the world
Tính từ so sánh hơn thêm '' er ''
Tính từ so sánh nhất thêm '' est ''
Good morning. My name is Nguyen. My family has four members. We live in Tam Ky town. My family like living in the countryside than live in the town, because it's noisy and polluted.My father is an engineer. He is cheerful and generous. My mother is a teacher. She work at a primary school. She can cook many delicious food. I am a student. I am 11 years old. I love English and Math. When I have a free time, i read book and play with my friends. And my younger brother. He is smaller than me. He's one year old. He has more funny than me and my parents. I think, my parents have more free than other parents. We often go to beach or have dinner in a restaurant. I love my family!
Bạn có thể ôn lại tại trng wed vungoi.vn nha
VD: Lý thuyết so sánh nhất của tính từ:
Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Trong câu so sánh nhất, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó:
- Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,
- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent....
Trong bài học này chỉ đề cập đến dạng so sánh nhất của tính từ ngắn.
1. Cấu trúc câu so sánh nhất đối với tính từ ngắn:
Ví dụ:
- Russia is the biggest country in the world.
(Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới)
- My father is the oldest person in my family.
(Bố tôi là người lớn tuổi nhất trong nhà.)
- Quang is the tallest in his class.
(Quang là người cao nhất trong lớp của anh ấy.)
* Lưu ý:
Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh nhất, ta thêm “much” hoặc ” by far” vào sau hình thức so sánh.
Ví dụ:
He is the smartest by far.
(Anh ấy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều)
2. Cách sử dụng tính từ ngắn trong câu so sánh nhất.
a. Cách thêm đuôi –est vào tính từ ngắn.
Lưu ý:
Một số những tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y,le, ow, er” thì áp dụng quy tắc thêm đuôi –est của tính từ ngắn.
Ví dụ: simple – simplest , narrow – narrowest , clever – cleverest
b. Một sốt tính từ bất quy tắc:
Với những tính từ sau, dạng so sánh nhất của chúng sẽ có sự thay đổi.
most popular
the most popular