Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(Bạn ơi! bạn gõ sai câu hỏi rồi, mình sửa một chút nhé!:3)
Sửa: Biết tính trạng hình dạng của thân chỉ do một nhân tố di truyền quy định, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
-----------------------------------
Quy ước gen: A: thân cao a : thân thấp
Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA
Cây thân thấp có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: thân cao x thân thấp
AA ; aa
GP: A ; a
F1: - Kiểu gen : Aa
-Kiểu hình: 100% thân cao
F1xF1: Aa x Aa
\(G_{F_1}:\)\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% thân cao : 25% thân thấp
đây nè bạn
A ) vì đậu Hà Lan là cây lưỡng tính thụ phấn nghiêm ngặt
F1 có thể coi là cây tự thụ phấn
B) quy ước gen:A thân cao
a thân thấp
kiểu gen :thân cao AA
Thân thấp aa
Plai: P AA * aa
( thân cao) ( thấp)
Gp A a
F1 Aa(100% cây thân cao)
F1*F1 Aa * Aa
( cao) ( cao)
F2 1AA:2Aa:1aa
suy ra KG F2 là AA , Aa,aa
th1 F2*F2 AA * Aa
( cao) ( cao)
Gf2 A A,a
F3 1 AA : 1 Aa ( 100% cây thân cao )
Th2 F2*F2 AA * aa
( cao) ( thấp )
Gf2 A a
F3 Aa( 100% cây thân cao)
Th3 F2*F2 Aa * aa
( cao) ( thấp)
Gf2 A,a a
F3 1Aa: 1aa ( tỉ lệ 1 cao: 1 thấp)
a) F1 thu được 100% cây đậu Hà Lan thân cao
=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
b) Quy ước:
A: thân cao ; a : thân thấp
P: AA (cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1 tự thụ phấn
Aa (cao) x Aa (cao)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 cao : 1 thấp
a),
Lai đậu hà lan thân cao và thân thấp thuần chủng thu đươc F1F1 toàn thân cao
⇒Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
,
b)Quy ước: AA: thân cao aa: thân thấp
Đậu hà lan thân cao thần chủng có KG AA
Đậu hà lan thân thấp có KG aa
Sơ đồ lai:
P: AA (cao) x aa (thấp)
Gp: AA aa
F1:
Kiểu gen: AaAa
Kiểu hình: 100% thân cao
F1×F1: AaAa × AaAa
GF1:: A,aA,a
F2:
Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp
Kiểu gen: Thân cao: AA. Thân thấp: aa
P(t/c). AA( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1: Aa(100% thân cao)
F1xF1: Aa( thân cao). x. Aa( thân cao)
GF1: A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp
Kiểu gen: Thân cao: AA. Thân thấp: aa
P(t/c). AA( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1: Aa(100% thân cao)
F1xF1: Aa( thân cao). x. Aa( thân cao)
GF1: A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp
a) Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
P (t/c). AA( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thân cao)
F1xf1. Aa(thân cao). x. Aa( thân cao)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình: 3 cao:1 thấp
b) F1 thu dc toàn thân cao. => kiểu gen F1: Aa, AA
Nếu F1 là Aa => kiểu genP: Aa x. AA
nếu F1 là AA => kiểu gen P:AAxAA
sơ đồ lai:
TH1. P. Aa( thân cao). x. AA( thân cao)
Gp. A,a. A
F1: 1AA:1Aa(100% thân cao)
TH2.P. AA( thân cao). x. AA( thân cao)
Gp. A. A
F1. AA(100% thân cao)
c) kiểu gen F1: Aa
F1 lai phân tích
=> F1: Aa( thân cao). x. aa( thân thấp)
GF1. A,a. a
F2: 1 Aa:1aa
kiểu hình1 cao:1 thấp