Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lọc tách Cu, Au. phần nước lọc thu được cho tác dụng với NaOH sẽ sinh ra kết tủa trắng xanh:
FeCl2 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + 2NaCl
Lọc lấy Fe(OH)2 rồi nung với H2
PTHH: Fe(OH)2 --> FeO + H2O
FeO + H2 --> Fe + H2O.
Hỗn hợp Cu và Au cho phản ứng với H2SO4 đặc nóng, chỉ có Cu phản ứng và tan ra. Còn lại Au
Mg + Cu(NO3)2 --nhiệt độ--> Mg(NO3)2 + Cu
Mg + AgNO3 --nhiệt độ--> Mg(NO3)2 + Ag
Mg + Pb(NO3)2 --nhiệt độ--> Mg(NO3)2 + Pb
Chit bk Mg
mg,cu,fe+h2so4đặc,nguội->mg,cu(thu dc fe vì fe ko pứ)
cho cu,mg+hcl->mgcl2,cucl2
mgcl2,cucl2+naoh thu đc mg(oh)2 và cu(oh)2
cu(oh)2 nhiệt phân tạo ra cuo
mg(oh)2 nhiệt phân tạo ra mgo
cho cuo và mgo+co2 thu đc cu(mgo ko pứ)
cho mgo+hcl thu đc mgcl2 nhiệt phân ra đc mg
- Cho hỗn hợp vào dd H2SO4 đặc nguội thì ta tách được nhôm vì Al bị thụ động bởi axit sunfuric đặc nguội, còn Cu bị hòa tan
PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
- Cho Mg vào dd CuSO4 để thu được Cu
PTHH: \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
- Hòa tan hỗn hợp vào dd NaOH dư, thu được:
+ dung dịch chứa NaAlO2, NaOH
\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
+ phần rắn không tan: Mg, Cu
- Dẫn khí CO2 dư đi qua dung dịch, thu được phân két tủa là Al(OH)3, nung kết tủa thu được Al2O3, nhiệt phân nóng chảy thu được Al
\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O\rightarrow NaHCO_3+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(2Al_2O_3\underrightarrow{npnc}4Al+3O_2\)
- Hòa tan phân chất rắn vào dd HCl dư, thu được
+ phần dung dịch: HCl, MgCl2
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
+ phần rắn không tan: Cu
- Cô cạn dung dịch, thu được MgCl2, nhiệt phân nóng chảy thu được Mg
\(MgCl_2\underrightarrow{npnc}Mg+Cl_2\)
b)
Hòa tan hỗn hợp bằng dung dịch `HCl` dư, lọc chất rắn không tan thu được kim loại đồng.
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Cho hỗn hợp dung dịch muối vừa thu được tác dụng với dung dịch `NaOH` dư, lọc được kết tủa \(Fe\left(OH\right)_2\) và dung dịch muối \(NaAlO_2\)
\(AlCl_3+4NaOH\rightarrow NaAlO_2+3NaCl+2H_2O\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
+) Lọc kết tủa \(Fe\left(OH\right)_2\) đem nhiệt phân hoàn toàn trong môi trường chân không. Dẫn khí `H_2` qua chất rắn thu được sau phản ứng trên ở điều kiện nhiệt, lọc chất rắn ta thu được kim loại `Fe`.
\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\\ FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
+) Sục khí `CO_2` vào dung dịch muối `NaAlO_2` thu kết tủa trắng \(Al\left(OH\right)_3\). Cho dung dịch HCl dư hòa tan hoàn toàn kết tủa, thu dung dịch muối sau phản ứng đem điện phân dung dịch ta thu được kim loại Al.
\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
\(AlCl_3\underrightarrow{đpdd}Al+\dfrac{3}{2}Cl_2\)
a)
Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc chất rắn không tan thu được dung dịch muối `NaAlO_2` đem cô cạn. Hai chất không tan A gồm `CaCO_3` và `Al(OH)_3`
Hòa tan A bằng dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa không tan thu được `CaCO_3` và dung dịch muối B `NaAlO_2`
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
+) Sục khí `CO_2` vào dung dịch muối `NaAlO_2` thu kết tủa trắng \(Al\left(OH\right)_3\). Cho dung dịch HCl dư hòa tan hoàn toàn kết tủa, thu dung dịch muối sau phản ứng đem điện phân dung dịch ta thu được kim loại Al.
\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
\(AlCl_3\underrightarrow{đpdd}Al+\dfrac{3}{2}Cl_2\)
c, Cho dd HCl vừa đủ vào hh
Cu không tan , ta thu đc Cu còn Fe , CaO tan tạo dd
Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2
CaO + 2HCl--> CaCl2 + H2O
Lấy dd vừa thu đc tác dụng với dd NaOH vừa đủ , dd FeCl2 PỨ tạo ↓ , lọc ↓ , nung trong ko khí đến khối lượng ko đổi thu đc chất rắn , lọc chất rắn rồi cho khí CO vừa đủ qua nung nóng thu được Fe
FeCl2 + 2NaOH--> Fe(OH)2 + 2NaCl
CaCl2 + 2NaOH--> Ca(OH)2 + 2NaCl
Cho dd thu đc PỨ với dd H2SO3 vừa đủ thấy ↓ ,lọc ↓ và nung đến khối lượng không đổi thu đc CaO
Ca(OH)2 + H2SO3--> CaSO3 ↓ + 2H2O
CaSO3 --t0----> CaO + SO2
a) -Cho dd NaOH dư vô, có Al tan ra, dd sau thu được có NaOH dư và NaAlO2
Al + NaOH dư + H2O \(\rightarrow\) NaAlO2 + 3/2 H2
-Tách riêng phần rắn ko tan gồm 3 KL còn lại ko phản ứng ra, sục khí CO2 dư vào phần nước lọc (dd sau phản ứng) thu được kết tủa trắng. Lọc kết tủa, nung nóng ngoài không khí, rồi đên điện phân nóng chảy ta thu được Al
NaAlO2 + CO2 + 2H2O \(\rightarrow\) Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3 (nhiệt phân) \(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 (đpnc) \(\rightarrow\) 4Al + 3O2
- Cho HCl dư vào phần hh còn lại gồm Fe. Cu và Ag thì có Fe tan ra, còn lại Cu và Ag ko phản ứng
Lọc rắn khỏi dd, cho NaOH dư vào phần nước lọc, có kết tủa. Lọc kết tủa thu được đem nhiệt phân trong kk rồi cho dòng khí H2 dư đi qua, ta thu được Fe
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
FeCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + 2NaCl
2Fe(OH)2 + 3/2 O2 (nhiệt độ) \(\rightarrow\) Fe2O3 + 4H2O
Fe2O3 + 3H2 (nhiệt độ) \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
- Cho khí O2 dư nóng đi qua hỗn hợp còn lại có Cu và Ag, phản ứng xog cho rắn sau vào dd HCl dư, dung dịch thu đc có màu xanh và phần rắng ko tan là Ag. Lọc rắn, cho dd NaOH dư vào phần nước lọc, xuất hiện kết tủa xanh. Lọc kết tủa đem nhiệt phân trong không khí rồi cho khí H2 dư đi qua,ta thu đc Cu
2Cu + O2 (nhiệt độ ) \(\rightarrow\) 2 CuO
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 (nhiệt độ) \(\rightarrow\) CuO + H2O
CuO + H2 (nhiệt độ) \(\rightarrow\) Cu +H2O
-Thế thôi, mệt quá, ko lm p2 nữa đâu! ^.^_____