Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, most delicious
2, busier
3, smallest
4, more modern
5, most expensive
6, bigger
7, best
8, worse
9, noisiest
10, most historic
11, better
12, the most comfortable
IV. Supply the correct from of the verbs in brackets
1. You can't expect .........to preserve................... (preserve) the man-made wonders without taking action.
2. She's a good manager because she never avoids ...............dealing............(deal) with the problems of her staff.
3. Would you mind .......telling....................(tell) me about the French Gothic architecture.
4. I imagine .....going.....................(go) back tho the 20th century and .........witnessing.................(witness) the construction of Cu Chi Tunnels.
5. We recommend ................booking.................(book) early,as this is a popular event.
6. Youngsters nowadays seem ......to lack.......................(lack) awareness of protecting the public places.
7. A lot of small towns in the area are definitely worth.............visiting..............(visit).
8. E-mail allows us .......to send....................(send) messages all around the world quickly and easily.
9. I suggested ..........putting.....................(put) the matter of restoring Ben Thanh Market to the committeee.
10. On the way to Hue,we stopped .........to pay.....................(pay) a visit to a relative in Da Nang.
Mỗi quốc gia có quần áo truyền thống của họ. Áo dài được biết đến là trang phục truyền thống của Việt Nam đặc biệt là phụ nữ. Theo từ điển, định nghĩa của Áo dài là một chiếc áo dài tay với các tấm dài đến mắt cá chân ở phía trước và sau, mặc trên quần. Nó có thể được thiết kế với một số màu sắc, hoa văn như: hoa, thiên nhiên và các loại vải khác nhau. Mặc áo dài, phụ nữ trang nghiêm thu hút cơ thể của họ cũng như phản ánh một nền văn hóa dân tộc. Nó có một tiến trình phát triển từ mô hình đơn giản ngắn đến phong cách tinh tế hơn. Áo dài tượng trưng cho nhiều tính cách của phụ nữ Việt Nam: dịu dàng, siêng năng, tốt bụng và bản lĩnh. Vì vậy, nó rất tự hào cho phụ nữ mặc quần áo đặc biệt. Học sinh và giáo viên mặc áo dài trắng đến trường trung học và một số trường đại học vào thứ hai để tham gia buổi lễ. Hơn nữa, đó là bữa tiệc đính hôn mà chiếc váy nở trong Áo dài đại diện cho truyền thống của Việt Nam. Không chỉ ở Việt Nam, nó còn nổi tiếng trên thị trường quốc tế khi ngày càng có nhiều khách du lịch nước ngoài thử mặc áo dài khi đến thăm đất nước tôi. Họ có bình luận tốt và chúc mừng về nó. Bảo vệ và giữ gìn vẻ đẹp và bản chất của nó không chỉ là nhiệm vụ cá nhân mà còn của tất cả mọi người dân. Bên cạnh đó, Áo dài là một trang phục có lợi và thoải mái mà phụ nữ có thể chọn nó cho bất kỳ sự kiện và bữa tiệc nào. Mặc dù có một số lượng lớn xu hướng mới của thời trang, áo dài luôn đóng một vai trò quan trọng trong đời sống tinh thần của người Việt.
.............................................Chúc you học tốt.........................................................
By: Uyển Đình.
1. When do Vietnamese farmers used to have lots of free time?
Vietnamese farmers used to have a lot of free time after the busy crop time passed
2. What is considered the most popular nosh in the countryside?
Sweet potato is considered the most popular nosh in the countryside.
3. What are the most typically Vietnamese snacks?
Boiled sweet potato, cassava and peanuts are the most typically Vietnamese snacks .
4. Are blood soups can be served in restaurants?
Yes, some restaurants can serve blood soups.
1. Vietnamese peasants used to have a lot of free time after the busy crop time past, and preparing some nosh to eat is a certain result of the circumstance
2. Sweet potato
3. Sweet potato, cassava and peanuts
4. Yes, they can be served in restaurants
Today, population growth largely means urban population growth. United Nation (UN) (0. PROJECT)_projections___ show the world’s rural population has already stopped growing, but the world can expect to add close to 1.5 billion (1. URBAN)__urbanites__ in the next 15 years, and 3 billion by 2050. How the world meets the challenge of sustainable development will be (2. INTIMACY)_intimately__ tied to this process.
For many people, cities represent a world of new opportunities, including jobs. There is a powerful link between urbanization and economic growth. Around the world, tows and cities are responsible for over 80 per cent of the gross national product. While urban poverty is growing around the world, this is largely because many people – including the poor – are moving to urban areas.
The opportunities there extend beyond just jobs. Cities also offer greater opportunities for (3. SOCIETY)_social___ mobilization and women’s empowerment. Many young people, especially young women, regard the move to cities as an opportunity to escape traditional patriarchy and experience new freedoms. Urban areas also offer greater access to education and health services, including sexual and reproductive health care, further (4. PROMOTE)__promoting__ women’s empowerment and the realization of their reproductive right. This contributes to significantly reduces (5. FERTILE)_fertility__ in urban areas changing the trajectory of overall population growth.
This process, which is particularly (6. PRONUNCIATION)__pronounced__ in Africa and Asia, where much of the world’s population growth is taking place, is also an enormous opportunity for sustainability if the right policies are put in place. Urban living has the potential to use resources more (7. EFFICIENCY)_efficiently__, to create more sustainable land use and to protect the (8. DIVERSE) _biodiversity__ of natural ecosystems.
Still, the face of (9. EQUAL)_inequality__ is increasingly an urban one. Too many urban residents grapple with extreme poverty, (10. EXCLUDE)__exclusion___, vulnerability and marginalization.