phép lai đỏ tròn trắng...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2018

1. Em xem lại cho cô phần kết quả của phép lai này nha!

2. P: đỏ x vàng \(\rightarrow\) 100% đỏ \(\rightarrow\) đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng vàng

A: đỏ, a: vàng

P: đỏ x vàng

AA x aa \(\rightarrow\) F1: 100% Aa: đỏ

3. P: đỏ x đỏ \(\rightarrow\) F1: 3 đỏ : 1 vàng (kết quả của quy luật phân li)

quy ước giống phép lai 2:

P: đỏ x đỏ

Aa x Aa

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

3 đỏ : 1 vàng

4. đỏ x đỏ \(\rightarrow\) 100% đỏ

P: AA x AA \(\rightarrow\) F1: 100% AA: đỏ

5. Cây 1 x cây 2

F1: 100% đỏ hoặc 100% vàng

(giả sử tính trạng đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với vàng)

+ 100% vàng \(\rightarrow\) P: aa x aa

+ 100% đỏ \(\rightarrow\) P: AA x AA hoặc P: AA x aa

20 tháng 8 2018

*Phép lai 3:

-Cho cây quả đỏ lai với cây quả đỏ đước F1 có cây quả đỏ : quả vàng xấp xỉ tỉ lệ 3:1

\(\Rightarrow\)KG của P là dị hợp : Aa x Aa

SĐL:

P : Aa ( quả đỏ ) x Aa ( quả đỏ )

GP:1A : 1a ; 1A : 1a

F1:AA ; Aa ; Aa ; aa

TLKG:1AA : 2Aa : 1aa

TLKH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng (75%-25%)

20 tháng 8 2018

*Phép lai 2:

- Cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng được đời con F1 100% là cây quả đỏ

\(\Rightarrow\)Quả đỏ trôi hoàn toàn so với quả vàng

-Quy ước : Gen A quy định tính trạng quả đỏ

Gen a quy định tính trạng quả vàng

-Để đời con 100% là cây quả đỏ thì P phải có KG là AA x aa

SĐL:

P : AA ( quả đỏ ) x aa ( quả vàng)

GP: A a

F1: 100% Aa (quả đỏ)

30 tháng 8 2018

_Xét phép lai 2:

Vì P quả đỏ x quả vàng ➝ F1 100% quả đỏ

=> quả đỏ trội so với quả vàng và P thuần chủng

+ quy ước;

A: quả đỏ

a: quả vàng

+ Vì P thuần chủng nên: quả đỏ có KG : AA ; quả vàng có KG: aa

+ Ta có SĐL:

P AA x aa

( quả đỏ ) ( quả vàng)

G A a

F1 Aa

100% quả đỏ

_ Xét phép lai 3:

+ Xét F1 : Quả đỏ : quả vàng = 75% : 25 %= 3 : 1

➝ Là kết quả quy luật phân li

=> P Aa x Aa

( quả đỏ ) ( quả đỏ )

+ Ta có sơ đồ lai: (Bạn tự viết)

_ Xét phép lai 1:

+ Xét F1: Quả đỏ : quả vàng = 50% : 50% = 1 : 1

➝ Là kết quả phép lai phân tích

=> P Aa x aa

( quả đỏ ) ( quả vàng)

+ Ta có sơ đồ lai : ( bạn tự viết)

_ Xét phép lai 4:

+ Vì P quả đỏ x quả đỏ ➝ F1 100% quả đỏ

=> P quả đỏ ở bố hoặc mẹ phải cho giao tử A , kiểu gen AA

=> P quả đỏ ở mẹ hoặc bố có kiểu gen là AA hoặc Aa

=> P AA x AA hoặc P AA x Aa

( đỏ ) ( đỏ ) ( đỏ ) ( đỏ )

+ ta có sơ đồ lai:

-) P AA x AA

( đỏ ) ( đỏ )

G A A

F1 AA

-) P AA x Aa

( đỏ) ( đỏ)

G A A,a

F1 1AA : 1Aa

100 % quả đỏ

5 tháng 9 2018

cảm ơn bạn nha

Ở một loài động vật người ta thực hiện một số phép lai và thu được kết quả như sau: Phép lai Tính trạng của các cá thể bố mẹ (P) Số cá thể đời con thu được Mắt trắng, cánh mềm Mắt trắng, cánh cứng Mắt đỏ, cánh mềm Mắt đỏ, cánh cứng 1 Mắt trắng, cánh mềm x mắt trắng, cánh...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật người ta thực hiện một số phép lai và thu được kết quả như sau:

Phép lai

Tính trạng của các cá thể bố mẹ (P)

Số cá thể đời con thu được

Mắt trắng, cánh mềm

Mắt trắng, cánh cứng

Mắt đỏ, cánh mềm

Mắt đỏ, cánh cứng

1

Mắt trắng, cánh mềm x mắt trắng, cánh mềm

75

25

0

0

2

Mắt đỏ, cánh mềm x mắt đỏ, cánh cứng

0

31

61

32

3

Mắt đỏ, cánh cứng x mắt trắng, cánh mềm

39

40

41

38

Phép lai

Tính trạng của các cá thể bố mẹ (P)

Số cá thể đời con thu được

Mắt trắng, cánh mềm

Mắt trắng, cánh cứng

Mắt đỏ, cánh mềm

Mắt đỏ, cánh cứng

1

Mắt trắng, cánh mềm x mắt trắng, cánh mềm

75

25

0

0

2

Mắt đỏ, cánh mềm x mắt đỏ, cánh cứng

0

31

61

32

3

Mắt đỏ, cánh cứng x mắt trắng, cánh mềm

39

40

41

38

Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho từng phép lai trên, biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen quy định

1
9 tháng 8 2019

*Phép lai 1:
P: mắt trắng, cánh mềm x mắt trắng, cánh mềm
F1: 75% mắt trắng, cánh mềm và 25% mắt trắng, cánh cứng
=> mắt trắng trội hoàn toàn so với mắt đỏ.
=> cánh mềm trội hoàn toàn so với cánh cứng.
Quy ước gen:
A: mắt trắng a: mắt đỏ B: cánh mềm b: cánh cứng
Xét từng cặp tính trạng:
+ mắt trắng : mắt đỏ(100% mắt trắng)
=> AA x aa hoặc Aa x AA.
+ cánh mềm: cánh cứng (3:1)
=> Bb x Bb
Theo đề: P đều có bố và mẹ là mắt trắng
=> KG của P: AaBb x AABb
Sơ đồ lai:
P: AaBb x AABb
G: 1/4 AB 1/4 Ab 1/4 aB 1/4 ab x 1/2 AB 1/2 Ab
TLKG : 1/8 AABB: 2/8 AABb: 1/8 AAbb: 1/8 AaBB: 2/8 AaBb: 1/8 Aabb
TLKH: 75% A_B_: mắt trắng, cánh mềm
25% Aabb: mắt trắng, cánh cứng
Sorry mình chỉ biết làm phép lai 1

Nhận xét: Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài. Ta có thể thấy bằng cách so sánh số lượng NSTcủa người so với các loài còn lại.

@Pham Thi Linh

Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa
Phân li Do sư phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp . Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. Xác định tính trội (thường là tính tốt)
Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. F2 chỉ có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. Tạo ra sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực: cái



10 tháng 4 2017
Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa
Phân li Do sư phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp . Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. Xác định tính trội (thường là tính tốt)
Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. F2 chỉ có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. Tạo ra sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực: cái