Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,2.46=9,2\left(g\right)=m\)
Phương trình phản ứng giữa ancol etylic và Na là:
C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2
Theo đó, mỗi mol ancol etylic tác dụng với một mol Na, sinh ra một nửa mol khí H2. Vậy, số mol H2 sinh ra trong phản ứng bằng số mol ancol etylic:
n(H2) = n(C2H5OH)
V = n(C2H5OH) x 22,4 l/mol
Từ đó, ta có:
m gam C2H5OH = một số mol C2H5OH x khối lượng mol C2H5OH
Số mol C2H5OH bằng số mol Na, do đó:
m gam C2H5OH = n(Na) x khối lượng mol C2H5OH
n(H2) = 2,24 mol
Do đó, số mol Na tác dụng với ancol etylic là:
n(Na) = n(H2) = 2,24 mol
Từ đó, suy ra khối lượng ancol etylic ban đầu:
m gam C2H5OH = n(Na) x khối lượng mol C2H5OH = 2,24 mol x 46,07 g/mol = 103,3 g
Vậy, m = 103,3 g.
Có các phát biểu sau :
1. Axit cacboxylic không no khi cháy luôn cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O
2. Anđehit tác dụng với H2 ( xúc tác Ni ) luôn tạo ancol bậc 1
3. Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
4. Ancol no , đơn chức , mạch hở có công thức chung là CnH2nO
5. Có thể dùng kim loại Na để phân biệt axit cacboxylic với ancol
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Chỉ ra phát biểu nào đúng luôn mình với ạ
. Axit chưa no khi cháy luôn cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
. anđehit tác dụng với H2 (xúc tác Ni) luôn tạo ancol bậc nhất.
. anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Giải thích: Đáp án C
Đốt cháy 7,48 gam hỗn hợp E cần 0,27 mol O2 thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Vậy Z phải là ancol no và số mol của Z và T bằng nhau.
BTKL:
Gọi n là số C của Z
Đáp án A.
Khi tách nước chất X ta có: MF = 1,61MX Þ (2R + 16) = 1,61.(R + 17) Þ R = 29: X là C2H5OH
Hỗn hợp Y có số mol bằng số mol NaOH phản ứng là 0,6 mol
Hỗn hợp muối gồm NaCl (0,15 mol), C2H5COONa (x), CH3COONa (y), RCOONa (z)
Ta có: x + y = 0,6
58x + 46y +(R’ +73)z = 38
96x +82y + (R’ +67)z =56
Thay từ các đáp án→R’ = 41: C3H5.
- Tìm được số mol glixerol => Tìm được số mol A(từ số mol H2) và khối lượng A(từ khối lượng hỗn hợp) => Tìm được CTPT của A
GIẢI:
Rồi xong pt 3 ẩn luôn, giờ làm sao đây bạn ???
GIải:
1 mol CO2 có mCO2 = 44g
=> mhh = 44/76,52% = 57,5 (g)
=> mH2O = 57,5 - 44 = 13,5 (g) (OXH hoàn toàn A thu được CO2 và nước)
Ta có:
nCO2 = 1 mol
nH2O = 13,5/18 = 0,75 (mol)
=> nH2O < nCO2 => A là ankadien.
CnH2n-2 + (3n -1)/2 O2 --to--> nCO2 + (n-1)H2O
=> nankadien = nCO2 - nH2O = 0,25 (mol)
=> số nguyên tử cacbon ???? đề ko cho khối lượng ankadien sao làm đây ạ??