Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(d_{hc/O_2}=\dfrac{M_X}{32}=5\Leftrightarrow M_X=160\left(g/mol\right)\)
Gọi công thức hóa học tạm thời là: \(X_2O_3\)
\(m_X=\dfrac{70\%160}{100\%}=112\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{112}{2}=56\left(g/mol\right)\)
Vậy X là Sắt, kí hiệu Fe.
\(d_{hc/o_2}=\dfrac{M_X}{32}=5=>M_X=160\) g/mol
Gọi CTHH tạm thời : X2O3
mX = \(\dfrac{70\%160}{100\%}=112\) g
=> MX = \(\dfrac{112}{2}\)= 56 g/mol -> X là Sắt , kí hiệu : Fe

Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
trong công thức hóa học,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Bài 1:
Ta có: \(p+e+n=46\)
\(\Leftrightarrow2p+\dfrac{8}{15}\times2p=46\)
\(\Leftrightarrow2p+\dfrac{16}{15}p=46\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{46}{15}p=46\)
\(\Leftrightarrow p=15\)
Vậy X là nguyên tố photpho, KHHH: P
a) Nguyên tố natri: Na
b) Nguyên tố nitơ: N
c) Nguyên tử clo: Cl
d) 1 phân tử clo: Cl2
e) 1 nguyên tử sắt: Fe

Gọi CTTQ của oxit có kim loại hóa trị III là \(R_2O_3\)
\(\%O=100\%-70\%=30\%\)
Ta có: \(\dfrac{2M_R}{3M_O}=\dfrac{\%R}{\%O}\Leftrightarrow\dfrac{2M_R}{3M_O}=\dfrac{70}{30}\)
\(\Rightarrow2M_R=\dfrac{70.48}{30}=112\Rightarrow M_R=56\left(g/mol\right)\)
Vậy CTHH của oxit là \(Fe_2O_3\)
#Sao không có đáp án Fe2O3 à bạn. ???

1, Công thức dạng chung của một chất : Ax
A: Kí hiệu hoá học của nguyên tố tạo nên chất.
x : chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong 1 phân tử chất .
Công thức hoá học của hợp chất gồm : kí hiệu hoá học của những nguyên tử tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân.
Công thức dạng chung của đơn chất : AxBy, AxByCz
A,B,C : kí hiệu hoá học của nguyên tố
x,y,z : chỉ số nguyên tử có trong 1 phân tử chất
2 , Công thức hoá học cho bt :
- Nguyên tố nào tạo ra chất
-Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
-Phân tử khối của chất
3, Vì các nguyên tố kết hợp với nhau để tạo ra chất mới , từ những chất mới lại phản ứng với nhau để tạo ra những hợp chất khác

Vì phân tử đơn chất X gồm hai nguyên tử nên CTHH dạng tổng quát là X2
Gọi hóa trị của X là y
Ta có PTHH :
2X2 + yO2 \(\rightarrow\) 2X2Oy
nO2 = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Theo PT => nX2 = 2/y . nO2 = 2/y x 0,25 =0,5/y (mol)
=> MX2 = m/n = 1 : 0,5/y = 2y (g)
Biện luận thay hóa trị y = I,II,III,........ thấy chỉ có y = 1 là thỏa mãn
=> MX2 = 2 .1 =2
=> X2 là khí H2 => X là nguyên tố Hidro (H)

\(CTTQ:H_xS_yO_z\)
Theo đề bài ta có:
\(m_H=2,041\%.98=2\Leftrightarrow n_H=\frac{2}{1}=2=x\)
\(m_S=32.653\%.98=32\Leftrightarrow n_S=\frac{32}{32}=1=y\)
\(m_O=98-2-32=64\Leftrightarrow n_O=\frac{64}{16}=4=z\)
\(\rightarrow CTHH:H_2SO_4\)

Gọi hợp chất có dạng \(C_xCu_yO_z\)
Ta có: \(100\%=20\%+40\%+O\)
\(\Rightarrow O=40\%\)
Ta có:
\(\dfrac{M_{C_x}}{\%C}=\dfrac{M_{Cu_y}}{\%Cu}=\dfrac{M_{O_z}}{\%O}=\dfrac{M_{C_xCu_yO_z}}{100}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{12x}{20}=\dfrac{64y}{40}=\dfrac{16z}{40}=\dfrac{64}{100}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{12x}{20}=\dfrac{64}{100}\)
\(\Rightarrow x=1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{64y}{40}=\dfrac{64}{100}\)
\(\Rightarrow y\approx1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{16z}{40}=\dfrac{64}{100}\)
\(\Rightarrow z=1,6\approx2\)
Vậy ta có CTHH là \(CCuO_2\) .
Chắc sai :v
phan tu la hat dai dien cho chat gom mot so ntu lien ket voi nhau va the hien day du tinh chat hoa hoc cua chat
nguyen to hoa hoc la tap hop nhung nguyen tu cung loai co cung so proton trong hat nhan
hoa tri la con so bieu thi kha nang lien ket cua ntu hay nhom ntu duoc xd theo hoa tri cua H chon lam don vi va hoa tri cua O la hai don vi
+ Phân tử là những hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chúng.
+ Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại , có cùng số proton trong hạt nhân.
+ Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.