\(_x\)O\(_y\) và CuSO...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 7 2017

Ta có \(\dfrac{^{PTK}Cu_xO_y}{^{PTK}CuSO_4}=\dfrac{1}{2}\left(gt\right)\)

PTKCuSO4 = 160

\(\Rightarrow\dfrac{^{PTK}Cu_xO_y}{160}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow^{PTK}Cu_xO_y=\dfrac{1.160}{2}=80\)

Do đó CTHH của CuxOy là CuO (đồng (II) oxit).

25 tháng 10 2016

Phân tử khối của Đồng ôxit và Đồng sunfat có tỉ lệ 1/2

Mà phân tử khối của đồng sunfat (CUSO4) là 160 đvC

=> Phân tử khối của đồng oxit là :

160 * 1/2 = 80 (đvC)

Do đồng oxit gồm Cu và O nêncông thức hóa học của đồng oxit có dạng CuxOy

Ta có :

PTKđồng oxit = NTKCu * x + NTKO * y

=> 80 đvC = 64 * x + 16 * y

=> x < 2 vì nếu x = 2 thì 64 * 2 > 80

=> x = 1 , khi đó :

y = ( 80 - 64*1 ) : 16 = 1

Vậy công thức hóa học của đồng oxit là CuO

19 tháng 8 2017

Mđồng oxit=\(\dfrac{1}{2}\)Mđồng sunfat=160/2=80

gọi CTHH của đồng oxit là CuxOy

ta có : 64.x+16,y=80

nếu x=1 thì 64.1+16.y=80 ->y=1 (chọn

nếu x=2 thì 64.2+16.y=80 ->y=-3 (vô lý)

vậy CTHH của đồng oxit là CuO.

C1:khí SO\(_2\) nặng hơn không khí xấp xỉ số lần là? C2:1 hợp chất khí dược tạo bởi 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 75% về khối lượng.CTHH của hợp chất khí là? C3:khối lượng nguyên tử phụ thuộc vào các hạt? C4:thnh sắt để lâu trong không khí khối lượng tăng lên và màu kim loại thạy đổi vì: A,Các nguyên tử sắt mất đi B,Khối lượng các nguyên tử sắt ko giữ nguyên như ban...
Đọc tiếp

C1:khí SO\(_2\) nặng hơn không khí xấp xỉ số lần là?

C2:1 hợp chất khí dược tạo bởi 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 75% về khối lượng.CTHH của hợp chất khí là?

C3:khối lượng nguyên tử phụ thuộc vào các hạt?

C4:thnh sắt để lâu trong không khí khối lượng tăng lên và màu kim loại thạy đổi vì:

A,Các nguyên tử sắt mất đi

B,Khối lượng các nguyên tử sắt ko giữ nguyên như ban đầu

C,Sắt đã tác dụng với ôxi trong ko khí tạo ra chất mới.

D,Ả/h của môi trường làm cho số nguyên tử sắt tăng lên làm cho khối lượng kim loại tăng

C5,Cho pthh CaCO\(_3\)(rắn) -> CaO(rắn) +CO\(_2\)(khí).Sau p/ứ khối lượng chất rắn thu được thay đổi thế nào so với chất rắn ban đầu?

C6,Biết d X\(_2\)/O\(_2\)=2,21875.Khí X\(_2\) là khí gì?

C7:hợp chất A có Ct Na \(_x\)O\(_y\)H\(_z\),biết M\(_A\)= 0,25 M\(_{CuSO}\)\(_4\),%Na=57,7%,%O=40%.CTHH của A?

Help me!!

6
13 tháng 12 2018

Câu 1:

\(d_{\dfrac{SO_2}{KK}}=\dfrac{M_{SO_2}}{M_{KK}}=\dfrac{64}{29}\approx2,21\)

Vậy khí SO2 nặng hơn không khí và nặng hơn 2,21 lần

13 tháng 12 2018

Câu 2:

\(\%H=100\%-75\%=25\%\)

Gọi CTHH là CxHy

Ta có: \(12x\div y=75\div25\)

\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{75}{12}\div\dfrac{25}{1}\)

\(\Rightarrow x\div y=1\div4\)

vậy \(x=1:y=4\)

Vậy CTHH là CH4

29 tháng 4 2020

CuO+H2SO4->CuSO4+H2O

nCuO=16/80=0,2(mol)

=>mH2O=0,2x18=3,6(g)

=>mH2SO4=0,2x98=19,6(g)

=>mddH2SO4=19,6/20%=98(g)

Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là: 98−19,6=78,4(g)

Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4+3,6=82(g)

Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là a

Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64a

Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2x160=32(g)

Khối lượng của CuSO4 còn lại là: 32−0,64a(g)

Khối lượng nước kết tinh là: 0,36a(g)

Khối lượng nước còn lại là: 82−0,36a(g)

Độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g nên ta có:

(32−0,64a)/(82−0,36a)=17,4/100

=>a=30,71(g)

18 tháng 11 2019

Ta có

nX=\(\frac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,25(mol)

Ta có

MX=\(\frac{16}{0,25}\)=64(đVC)

\(\rightarrow\)X là Cu

d\(\frac{Cu}{H2}\)=\(\frac{64}{2}\)=32

d\(\frac{Cu}{CH4HH}\)=\(\frac{64}{16}\)=4

d\(\frac{Cu}{O2}\)=\(\frac{64}{32}\)=2

Nguyên tử của nguyên tốX nặng 6.6553⋅10−236.6553⋅10−23g . Xác định tên nguyên tố X.Nguyên tử khối của C= 3/4 nguyên tử khối của O và nguyên tử khối của O=1/2 nguyên tử khối của S. Tính NTK của oxi và lưu hùynhtheo đơn vị gNguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 58và NTK của Y<40. Hỏi Y thuộc nguyên tố kim loại nào, và nguyên tố Y là kim loại?Tổng số hạt cơ bản của 2 nhân tử kim laoji A...
Đọc tiếp
  1. Nguyên tử của nguyên tốX nặng 6.655310236.6553⋅10−23g . Xác định tên nguyên tố X.
  2. Nguyên tử khối của C= 3/4 nguyên tử khối của O và nguyên tử khối của O=1/2 nguyên tử khối của S. Tính NTK của oxi và lưu hùynhtheo đơn vị g
  3. Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 58và NTK của Y<40. Hỏi Y thuộc nguyên tố kim loại nào, và nguyên tố Y là kim loại?
  4. Tổng số hạt cơ bản của 2 nhân tử kim laoji A và B là 142. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt ko mang điện là 42. Số hạt mang diện của nguyên tử B hơn Nguyên tử A là 12. Xác định tên của 2 nguyên tử A và B.
  5. Phân tử Y gồm 4 nguyên tử X liên kết với 10H. Xác định tên của nguyên tố X biết rằng phân tử khối của Y nặng gấp 29 lần phân tử phân tử khối của H.

                           giúp mk với khocroi

1
28 tháng 9 2016

2. Lấy NTK của O và S nhân với 1/12 khối lượng của C(có ghi trong sgk)

5. Ta có:

PTK của Y= 4X+ 10H=29x2(PTK của PT H là 2)

=>4X+10x1=48

=>4X=38

=>X=...

=>

18 tháng 6 2017

a> 2Zn+O2-->2ZnO ( tỉ lệ hệ số là 2:1:2)

b>2:1:2

d>4:1:1:1:2

e>1:2:1:2

f>2:6:1:3:6

k> 2:11/2:1:4

18 tháng 6 2017

h> 3K2O+ 2H3PO4-->2K3PO4+ 3H2O

g> FexOy + yCO--->xFe+ yCO2

i>CxHy+ (x+y/2)o2--> x CO2+yH2O

- 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

Tỉ lệ Al : H2SO4 : Al2(SO4)3 : H2 = 2 : 3:1:3

- 2SO2 + O2 --to--> 2SO3

Tỉ lệ SO2 : O2 : SO3 = 2:1:2

- 2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ Fe(OH)3 : Fe2O3 : H2O = 2:1:3