Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phân tử khối của Đồng ôxit và Đồng sunfat có tỉ lệ 1/2
Mà phân tử khối của đồng sunfat (CUSO4) là 160 đvC
=> Phân tử khối của đồng oxit là :
160 * 1/2 = 80 (đvC)
Do đồng oxit gồm Cu và O nêncông thức hóa học của đồng oxit có dạng CuxOy
Ta có :
PTKđồng oxit = NTKCu * x + NTKO * y
=> 80 đvC = 64 * x + 16 * y
=> x < 2 vì nếu x = 2 thì 64 * 2 > 80
=> x = 1 , khi đó :
y = ( 80 - 64*1 ) : 16 = 1
Vậy công thức hóa học của đồng oxit là CuO
Mđồng oxit=\(\dfrac{1}{2}\)Mđồng sunfat=160/2=80
gọi CTHH của đồng oxit là CuxOy
ta có : 64.x+16,y=80
nếu x=1 thì 64.1+16.y=80 ->y=1 (chọn
nếu x=2 thì 64.2+16.y=80 ->y=-3 (vô lý)
vậy CTHH của đồng oxit là CuO.
Câu 1:
\(d_{\dfrac{SO_2}{KK}}=\dfrac{M_{SO_2}}{M_{KK}}=\dfrac{64}{29}\approx2,21\)
Vậy khí SO2 nặng hơn không khí và nặng hơn 2,21 lần
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
nCuO=16/80=0,2(mol)
=>mH2O=0,2x18=3,6(g)
=>mH2SO4=0,2x98=19,6(g)
=>mddH2SO4=19,6/20%=98(g)
Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là: 98−19,6=78,4(g)
Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4+3,6=82(g)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là a
Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64a
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2x160=32(g)
Khối lượng của CuSO4 còn lại là: 32−0,64a(g)
Khối lượng nước kết tinh là: 0,36a(g)
Khối lượng nước còn lại là: 82−0,36a(g)
Độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g nên ta có:
(32−0,64a)/(82−0,36a)=17,4/100
=>a=30,71(g)
Ta có
nX=\(\frac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,25(mol)
Ta có
MX=\(\frac{16}{0,25}\)=64(đVC)
\(\rightarrow\)X là Cu
d\(\frac{Cu}{H2}\)=\(\frac{64}{2}\)=32
d\(\frac{Cu}{CH4HH}\)=\(\frac{64}{16}\)=4
d\(\frac{Cu}{O2}\)=\(\frac{64}{32}\)=2
2. Lấy NTK của O và S nhân với 1/12 khối lượng của C(có ghi trong sgk)
5. Ta có:
PTK của Y= 4X+ 10H=29x2(PTK của PT H là 2)
=>4X+10x1=48
=>4X=38
=>X=...
=>
a> 2Zn+O2-->2ZnO ( tỉ lệ hệ số là 2:1:2)
b>2:1:2
d>4:1:1:1:2
e>1:2:1:2
f>2:6:1:3:6
k> 2:11/2:1:4
h> 3K2O+ 2H3PO4-->2K3PO4+ 3H2O
g> FexOy + yCO--->xFe+ yCO2
i>CxHy+ (x+y/2)o2--> x CO2+yH2O
- 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
Tỉ lệ Al : H2SO4 : Al2(SO4)3 : H2 = 2 : 3:1:3
- 2SO2 + O2 --to--> 2SO3
Tỉ lệ SO2 : O2 : SO3 = 2:1:2
- 2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ Fe(OH)3 : Fe2O3 : H2O = 2:1:3
Ta có \(\dfrac{^{PTK}Cu_xO_y}{^{PTK}CuSO_4}=\dfrac{1}{2}\left(gt\right)\)
mà PTKCuSO4 = 160
\(\Rightarrow\dfrac{^{PTK}Cu_xO_y}{160}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow^{PTK}Cu_xO_y=\dfrac{1.160}{2}=80\)
Do đó CTHH của CuxOy là CuO (đồng (II) oxit).