Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào hóa đỏ là $HCl$
- mẫu thử nào hóa xanh là $NaOH$
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl$
- mẫu thử nào không hiện tượng gì là $NaCl$
2.-Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
-cho Cu tác dụng từng chất, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí(NO).Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.
-Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
-Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa trắng là AgNO3 )
PTHH:3Cu + 8HNO3 -->3Cu(NO3)2 + 4H2O + 8NO
2AgNO3 + Cu --> 2Ag + Cu(NO3)2
Cu + HgCl2 --> CuCl2 + Hg
NaOH + Cu(NO3)--> Cu(OH) + NaNO3
Cu(OH)2 + 2HCl--> CuCl2 + 2H2O
AgNO3 +HCl--> AgCl+ HNO3
1) * Trích mỗi ống nghiệm một ít hóa chất đánh dấu làm mẫu thử
- Cho một mẩu quỳ tím vào 3 mẫu thử
+ Nếu dung dịch nào làm quỳ tím ngả màu xanh là dung dich HCl
+ Nếu mẫu thử làm cho quỳ tím ngả màu đỏ là dung dịch H2SO4
- Còn lại là HNO3
- Dùng một ít các dung dịch làm mẫu thử
- Cho các dd tác dụng với nhau, ta có bảng:
NaOH | MgCl2 | Al2(SO4)3 | H2SO4 | BaCl2 | |
NaOH | - | kết tủa trắng, không tan
| kết tủa trắng, tan dần vào dd | - | - |
MgCl2 | kết tủa trắng, không tan
| - | - | - | - |
Al2(SO4)3 | kết tủa trắng, tan dần vào dd | - | - | - | kết tủa trắng, không tan |
H2SO4 | - | - | - | - | kết tủa trắng, không tan |
BaCl2 | - | - | kết tủa trắng, không tan | kết tủa trắng, không tan | - |
- Kết quả:
+ Chất có xuất hiện 1 kết tủa trắng không tan và 1 kết tủa trắng có tan trong dd: NaOH, Al2(SO4)3 (1)
+ Chất có xuất hiện 1 kết tủa trắng không tan: MgCl2, H2SO4 (2)
+ Chất có xuất hiện 2 kết tủa trắng không tan: BaCl2
- Cho dd BaCl2 tác dụng với 2 dd ở (1)
+ Kết tủa trắng: Al2(SO4)3
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2AlCl_3\)
+ Không hiện tượng: NaOH
- Cho dd BaCl2 tác dụng với 2 dd ở (2)
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Không hiện tượng: MgCl2
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2AlCl_3\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
bạn dùng ba nhé
- lấy ở mỗi chất....
cho ba vào các ống nghiệm. ống nghiệm nào:
- có kết tủa trắng, và có khí mùi khai thoát ra là (nh4)2so4
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
ba(oh)2+ (nh4)2so4-> baso4+ 2nh3+5h2o
- tạo hết kết tủa trắng là mgso4 :
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
mgso4+ ba(oh)2-> baso4+ mg(oh)2
- tạo 1 phần kết tủa trắng là k2co3 :
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
k2co3+ ba(oh)2-> 2koh+ baco3
- ban đầu tao kết tủa keo và kết tủa trắng rồi dần dần kết tủa keo tan hết là al2(so4)3
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
al2(so4)3+ 3ba(oh)2-> 3baso4+ 2al(oh)3
2al(oh)3+ ba(oh)2-> ba(alo2)2+ 4h2o
- tạo kết tủa nâu đỏ là fecl3
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
2fecl3+ 3ba(oh)2-> 2fe(oh)3+ 3bacl2
- ko có hiện tượng gì là naoh
ba+ 2h2o-> ba(oh)2+ h2
a)
\(Na_2SO_4\) | \(H_2SO_4\) | \(KNO_3\) | \(HCl\) | |
Quỳ tím | _ | Đỏ | _ | Đỏ |
\(BaCl_2\) | ↓Trắng | ↓Trắng | _ | _ |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
b)
\(Na_2SO_4\) | \(HCl\) | \(KCl\) | \(NaOH\) | |
Quỳ tím | _ | Đỏ | _ | Xanh |
\(BaCl_2\) | ↓Trắng | _ | _ | _ |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
1. - Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Tan: K2CO3, KHCO3 và KCl. (1)
+ Không tan: CaCO3.
- Cho dd mẫu thử nhóm (1) pư với HCl dư.
+ Có khí thoát ra: K2CO3, KHCO3. (2)
PT: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)
\(KHCO_3+HCl\rightarrow KCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: KCl.
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2CO3.
PT: \(K_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaCO_{3\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: KHCO3.
- Dán nhãn.
2. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2CO3.
PT: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_{3\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaOH, Ca(OH)2 và HCl. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na2CO3 vừa nhận biết được.
+ Có khí thoát ra: HCl.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH, Ca(OH)2. (2)
- Sục CO2 vào mẫu thử nhóm (2).
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
Gia Bảo Đinh
Xin lỗi bạn, mình nhìn nhầm đề, nhưng mà cách nhận biết vẫn như vậy. Bạn sửa từ KHCO3 thành NaHCO3 giúp mình nhé.
Dùng quỳ tím
- Hóa xanh: NaOH
- Hóa đỏ: HCl
- Không đổi màu: Na2SO4, BaCl2.
Dùng Ba(OH)2
- Có kết tủa trắng: Na2SO4
Na2SO4+ Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2NaOH
- Không có hiện tượng gì: BaCl2
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím
+ Quỳ tím chuyển đỏ: H2SO4
+ Quỳ tím chuyển xanh: NaOH
+ Quỳ tím không chuyển màu: KCl, K2SO4 (1)
- Cho 2 dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2
+ Kết tủa trắng: K2SO4
\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KCl\)
+ Không hiện tượng: KCl
\(\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{}&H_2SO_4&KCl&NaOH&K_2SO_4\\\hline \text{Quỳ tím}&\text{đỏ}&\text{x}&\text{xanh}&\text{x}\\\hline \text{Dung dịch }BaCl_2&\text{}&\text{x}&\text{}&\downarrow\text{trắng}\\\hline\end{array}\\ PTHH:BaCl_2+K_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2KCl\)
- Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(H_2SO_4,HNO_3\)
+ Quỳ tím hóa xanh: \(NaOH\)
+ Quỳ tím không đổi màu: \(Na_2SO_4\)
- Nhỏ dung dịch \(BaCl_2\) vào hai mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(H_2SO_4\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Không hiện tượng: \(HNO_3\)