Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
dùng dung dịch HCl làm thuốc thử
Na2SO4 không phản ứng với HCl
Na2CO3 xuất hiện bọt khí
Na2CO3 + 2HCl ➞H2O + 2NaCl + CO2
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho HCl vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện khí bay lên chất ban đầu là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + CO2 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2SO4
b) Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau theo bảng sau :
HCl | BaCl2 | Na2CO3 | Na2SO4 | |
HCl | __ | __ | \(\uparrow\) : CO2 | __ |
BaCl2 | __ | __ | \(\downarrow\) : BaCO3 | \(\downarrow\): BaSO4 |
Na2CO3 | \(\uparrow\) : CO2 | \(\downarrow\) : BaCO3 | __ | __ |
Na2SO4 | __ | \(\downarrow\): BaSO4 | __ | __ |
PTHH:
2HCl + Na2CO3 -------> 2NaCl + H2O + CO2
BaCl2 + Na2CO3 ------> BaCO3 +2 NaCl
BaCl2 + Na2SO4 ------> BaSO4 +2 NaCl
Kết luận :
Chất nào phản ứng tạo 2 \(\downarrow\) là BaCL2
Chất nào phản ứng tạo 1\(\downarrow\) là Na2SO4
Chất nào phản ứng tạo 1 \(\uparrow\) , 1 \(\downarrow\) là Na2CO3
Chất nào phản ứng tạo 1\(\uparrow\) là HCl
a) Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau theo bảng sau :
CaCl2 | HCl | Na2CO3 | H2SO4 | |
CaCl2 | __ | __ | \(\downarrow\) : CaCO3 | \(\downarrow\) : CaSO4 |
HCl | __ | __ | \(\uparrow\) : CO2 | __ |
Na2CO3 | \(\downarrow\) : CaCO3 | \(\uparrow\) : CO2 | __ | \(\uparrow\) : CO2 |
H2SO4 | \(\downarrow\) : CaSO4 | __ | \(\uparrow\) : CO2 | __ |
PTHH:
CaCl2 + Na2CO3 ------> CaCO3 +2 NaCl
CaCl2 + H2SO4 ------> CaSO4 +2 HCl
2HCl + Na2CO3 -------> 2NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + H2SO4 -------> Na2SO4 + H2O + CO2
Kết luận :
Chất nào phản ứng tạo 2 \(\uparrow\) , 1 \(\downarrow\) là Na2CO3
Chất nào phản ứng tạo 2\(\downarrow\) là CaCl2
Chất nào phản ứng tạo 1 \(\uparrow\) , 1 \(\downarrow\) là H2SO4
Chất nào phản ứng tạo 1\(\uparrow\) là HCl
1.
Trích các mẫu thử
Cho Fe vào các mẫu thử nhận ra:
+HCl có khí bay lên
+Còn lại ko có hiện tượng
Cho HCl vào 3 chất còn lại nhận ra:
+Na2CO3 có khí bay lên
+Còn lại ko PƯ
Cho Na2CO3 vào 2 chất còn lại nận ra:
+Ba(NO3)2 kết tủa
+Na2SO4 ko PƯ
2.
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng với nhau kết quả có ở bảng sau:
Na2CO3 | HCl | BaCl2 | |
Na2Co3 | - | \(\uparrow\) | \(\downarrow\) |
HCl | \(\uparrow\) | - | - |
BaCl2 | \(\downarrow\) | - | - |
1 kết tủa 1 khí là Na2CO3
1 kết tủa là baCl2
1 khí là HCl
dd : BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, HCl, Na2CO3
+ quỳ tìm: - dd H2SO4, HCl, MgCl2 làm quỳ tím hóa đỏ
-dd BaCl2 ko đổi màu quỳ tím
-dd NaOH, Na2CO3 làm quỳ tím hóa xanh
phân biệt dd NaOH, Na2CO3:
+ dd BaCl2 (vừa nhận biết):
- dd NaOH ko hiện tượng
- dd Na2CO3 sủi bọt khí
phân biệt dd H2SO4, HCl, MgCl2:
+ dd BaCl2 (vừa nhận biết đc):
- dd H2SO4 xh kết tủa
- dd HCl, MgCl2 ko hiện tượng
+ dd NaOH (vừa nhận biết) :
- dd HCl tan
-dd MgCl2 xh kết tủa
PTHH bạn tự làm nhé
Trích mỗi chất 1 ít ra làm mẫu thử có đánh số thứ tự, hòa tan các mẫu thử vào nước.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử.
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là NaOH.
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_2SO_4 \) và \(HCl.\) (2)
+ Dung dịch không làm quỳ đổi màu là \(BaCl_2\), \(MgCl_2\) và \(Na_2CO_3\)(1)
- Cho \(H_2SO_4\) vào (1).
+ Dung dịch phản ứng tạo ra kết tủa trắng là \(BaCl_2\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Dung dịch phản ứng có sủi bọt khí là \(Na_2CO_3\)
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
+ Còn lại là \(MgCl_2\)
- Cho dung dịch \(BaCl_2\)vừa nhận biết vào (2), \(H_2SO_4\) phản ứng tạo ra kết tủa.
4.
Quỳ tím:-NaCl: quỳ tím không đổi màu
-hcl: quỳ tím hóa đỏ
-Ba(Oh)2: quỳ tím hóa xanh
-Na2CO3: quỳ tím không đổi màu
Dùng AgNO3 để tìm dd chứa NaCl và Na2CO3 nhờ kết tủa trắng.
-Kết tủa trắng: AgCl =>NaCl
pthh: NaCl+ AgNO3 -> AgCl +NaNO3
- ko có hiện tượng gì => Na2CO3
bạn nào giúp mik giải những bài nay nhé
thank bạn!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!1
thuốc thử cần dùng là BaCl2 và HCl
Cho dd BaCl2 vào 3 cốc sau đó lọc bỏ kết tủa sau phản ứng cho vào dd HCl nếu thấy kết tủa nào tan hết thì đó là kết tủa ở cốc 1;còn lại cốc 2 và cốc 3 vẫn còn kết tủa ko tan
Cho từ từ dd HCl vào cốc 2 và 3 nhận ra:
+cốc 2 lúc đầu chưa có khí thoát ra;lúc sau mới có
+cốc 3 thoát khí ngay từ đầu
Chịu!Ghét nhất mấy bài phân biệt chất mà không dùng thêm chất
cả 3 câu đều dùng quỳ tím để phân biệt acid nhé!
1.
Na2CO3 | BaCl2 | Na3PO4 | H2SO4 | NaHCO3 | NaCl | |
Na2CO3 | kết tủa | x | bay hơi | x | x | |
BaCl2 | kết tủa | kết tủa | kết tủa | x | x | |
Na3PO4 | x | kết tủa | x | x | x | |
H2SO4 | ||||||
NaHCO3 | x | kết tủa | x | bay hơi | x | |
NaCl | x | kết tủa | x | x | x |
x: không có hiện tượng
ô trống: trùng pư nên để vậy đỡ nhức mắt.
bạn tự biện luận nhé!
2. dùng quỳ tím biết HCl, nhỏ HCl vô 3 mẫu còn lại, có sủi bọt là Na2CO3. Nhỏ vài giọt 2 mẫu còn lại rồi hong khô, mẫu nào có kết tinh là NaCl.
3. Dùng quỳ tím để biết 2 lọ nào là acid
BaCl2 | Ba(NO3)2 | Ag2SO4 | |
HCl | x | x | kết tủa |
H2SO4 | kết tủa | kết tủa | x |
bạn tự biện luận theo bảng trên thì phân biệt được HCl, H2SO4, và Ag2SO4 rồi. dùng cùng một lượng Ag2SO4 nhỏ vào cùng một lượng 2 mẫu còn lại, pư xong đem lọc lấy kết tủa, hong khô kt đem cân, bên nào nặng hơn là BaCl2.
Em viết thế này thì sao bạn hiểu được. Nếu ko viết rõ thì ko nên trả lời nhé
Nhỏ BaCl2 vào 4 dd. Na2CO3 và Na2SO4 có kết tủa
Na2CO3+ BaCl2 \(\rightarrow\) BaCO3+ 2NaCl
Na2SO4+ BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4+ 2NaCl
Lấy 2 kết tủa này đem nung. Kết tủa giảm khối lượng là BaCO3, chất ban đầu là Na2CO3, còn lại là Na2SO4
BaCO3\(\underrightarrow{_{to}}\) BaO+ CO2
Nhỏ Na2CO3 vào 2 dd còn lại. HCl tạo khí, còn lại là NaOH
Na2CO3+ 2HCl\(\rightarrow\) 2NaCl+ CO2+ H2O
Cảm ơn bạn nhé😘🤩💌💯💟💋❣️❤️💕♥️🌺😍🥰👌😆