Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a, Hình ảnh trên mô tả cấu trúc của xinap.
Vai trò của xinap: Dẫn truyền xung thần kinh
b, Chú thích:
(1) - Màng trước xinap
(2) - Màng sau xinap
(3) - Thụ thể
(4) - Bóng chứa chất trung gian hoá học
(5) - Ty thể
(6) - Khe xinap

Tham khảo!
Hình thức | Cách thức | Ví dụ |
Phân đôi | Một cá thể mẹ phân đôi thành hai cá thể có kích thước gần bằng nhau. | Hải quỳ, trùng roi, trùng giày,… |
Nảy chồi | Chồi mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần lên, sau đó tách ra thành cơ thể mới. | San hô, thủy tức,… |
Phân mảnh | Cơ thể mới phát triển từ mảnh tách ra từ cơ thể mẹ. | Giun dẹp, sao biển,… |
Trinh sản | Cơ thể mới phát triển từ trứng không được thụ tinh. | Ong, kiến, rệp,… |


Tham khảo:
Vị trí | Vai trò | |
Mô phân sinh đỉnh | Ngọn cây, đỉnh cành và chốp rễ của cây một lá mầm và hai lá mầm | Mô phân sinh đỉnh ở ngọn cây và đỉnh cành làm tăng chiều cao của cây, chiều dài của cành Mô phân sinh đỉnh ở rễ làm tăng chiều dài rễ |
Mô phân sinh bên | Chỉ có ở phần thân cây ở cây hai lá mầm. | Làm tăng đường kính của thân |
Mô phân sinh lóng | Chỉ có ở phần lóng ở hây một lá mầm | Làm tăng chiều dài của lóng |

1.N=2L:3.4=3000(nu)
theo đề : ta có hệ 2A=2/3 * 3G 2A+2G=3000 -> A=T=G=X=750= 50% H=2A+3G=3750
2. 2A+3G=3750 N=3000-(153*2:3,4)=2910=2A+2G -->A=615=21.13%=T G=840 =28,87%=X
3. xét gen 2 A1=2/5 * 615=246-> T1=615-246=369 G1=2*A1=492 ->X1=840-492=348


Ủa! Cái đề có chữ "ĐÁP SỐ" to đùng rùi còn hỏi j nữa vĩnh võ văn?!

Đặc điểm | Dòng mạch gỗ | Dòng mạch rây |
Chất được vận chuyển | - Nước, các chất khoáng hòa tan và một số hợp chất hữu cơ. | - Các sản phẩm quang hợp (chủ yếu là sucrose), một số hợp chất như amino acid, hormone thực vật, các ion khoáng tái sử dụng. |
Chiều vận chuyển | Vận chuyển một chiều từ rễ lên thân, lá và các cơ quan phía trên. | Vận chuyển theo hai chiều. |
Động lực vận chuyển | Áp suất rễ (lực đẩy), thoát hơi nước ở lá (lực kéo), lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ (động lực trung gian). | Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (nơi có áp suất thẩm thấu cao) và các cơ quan sử dụng (nơi có áp suất thẩm thấu thấp). |
Tham khảo!
Loại mô phân sinh
Vị trí
Chức năng
Có ở nhóm thực vật
Mô phân sinh đỉnh
Nằm ở đỉnh chồi ngọn, chồi bên (chồi nách) và đỉnh rễ.
Làm tăng chiều dài của thân và rễ.
Có cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.
Mô phân sinh bên
Nằm ở phần vỏ và trụ của thân, rễ.
Làm tăng độ dày (đường kính) của thân và rễ.
Chỉ có ở cây Hai lá mầm.
Mô phân sinh lóng
Nằm ở vị trí các mắt của thân.
Làm tăng quá trình sinh trưởng chiều dài của lóng.
Chỉ có ở cây Một lá mầm.