K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2017

- Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh thì đó là dung dịch NaOH, Ca(OH)2

+ Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là dung dịch HCl

+ Mẫu nào không làm đổi màu quỳ tím thì đó là dung dịch K2SO4

- Cho 2 mẫu quỳ tím hóa xanh tác dụng với khí CO2:

+ Mẫu thử nào có kết tủa trắng thì đó là dung dịch Ca(OH)2

+ Mẫu thử nào không cho hiện tượng thì đó là dung dịch NaOH

29 tháng 5 2017

Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử .

- Dùng quỳ tím để phân biệt 4 mẫu thử:
+Quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2,NaOH(nhóm X)
+Quỳ tím không đổi màu là K2SO4

+ Quỳ tím hóa đỏ là HCl .

- Dùng dd H2S04 để phân biệt 2 mẫu thử nhóm I
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2
Ca(OH)2+H2S04=>CaS04+2H20
+Mẫu thử không hiện tượng là NaOH.

11 tháng 5 2016

Đánh số thứ tự từ trái sang làm cho nhanh nhé bạn các chất lần lượt là (1)(2)(3)(4) hay 2 câu b và c là (1)(2)(3)

a) cho qua bình chứa dd Ca(OH)2=>có tạo ktủa là (4)

Cho qua ống sứ đựngCuO nung nóng=>khí làm bột CuO=>Cu màu đỏ là H2

Cho tàn đóm đỏ=>O2 làm tàn đóm bùng cháy mãnh liệt hơn

b) dùng quỳ tím =>(1) làm quỳ tím hóa xanh, (2) làm quỳ tím hóa đỏ, (3) làm quỳ tím ko đổi màu

c) cho td với H2O dư=Cr ko tan là (3)

2 chất còn lại lấy phần dd tạo thành cho td quỳ tím

QUỳ tím hóa xanh là NaOH chất bđ là Na2O

Còn lại làm quỳ tím hóa đỏ do tạo H2SO4 chất bđ là SO3

11 tháng 5 2016

a nhận biết : không khí , \(O_2\) , \(H_2\) , \(CO_2\)

trích 4 mẫu thử vào 4 ống nghiệm khác nhau

cho lần lượt 4 mẫu thử trên đi qua nước vôi trong (dư)

- mẫu thử nào làm đục nước vôi trong là \(CO_2\) 

           \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\) 

- mẫu thử nào không làm đục nước vôi trong là \(O_2,H_2\) và không khí

dẫn các mẫu thử còn lại đi qua bột đồng(II)oxit nung nóng 

- mẫu thử nào làm CuO đổi màu (đen -> đỏ) là \(H_2\) 

      \(CuO+H_2->Cu+H_2O\) 

-mẫu thử nào không làm CuO đổi màu là: không khí, \(O_2\) 

- cho tàn đóm đỏ vào 2 ống nghiệm đựng 2 mẫu thử còn lại

- mẫu thử nào làm tàn đóm đỏ bùng cháy là \(O_2\) 

còn lại là không khí

9 tháng 4 2017

a) - Lấy mỗi chất một ít cho vào 2 ống nghiệm, rồi đánh dấu 1,2 để làm mẫu thử.

- Lần lượt cho nước vào hai ống nghiệm, khuấy đều thấy 2 chất đều tan. Dùng một mẩu quỳ tím cho vào 2 dung dịch, dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch bazo NaOH, chất rắn ban đầu là Na2O; dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là axit H3PO4, chất rắn ban đầu là P2O5.

Na2O + H2O\(\rightarrow\)2NaOH

P2O5 + 3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4

b) -Lấy mỗi chất một ít cho vào 4 ống nghiệm, rồi đánh số thứ tự 1,2,3,4 để làm mẫu thử.

-Dùng giấy quỳ tím cho vào 4 ống nghiệm đựng 4 dung dịch, dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2, NaOH; dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là HCl; dung dịch không xảy ra hiện tượng là K2SO4.

- Dẫn nước vôi trong qua 2 dung dịch còn lại, dung dịch nào bị vẩn đục là Ca(OH)2. Dung dịch không xảy ra hiện tượng là NaOH.

Ca(OH)2 + CO2\(\rightarrow\)CaCO3\(\downarrow\) + H2O

2NaOH + CO2\(\rightarrow\)Na2CO3 + H2O

9 tháng 4 2017

a/cho cả hai chất tác dụng với quỳ tím nếu trong hai chất ,chất nào biên quỳ tím thành màu đỏ thì là P2O5,chất còn lại là Na2O

a,Trích các dung dịch trên làm mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm khác nhau:

Cho quỳ tím vào 3 dung dịch trên

+ dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: \(HCl\)

+ dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:\(Mg\left(OH\right)_2\)

+ dung dịch không làm quỳ tím đổi màu: \(KCl\)

 

b, 

Trích các dung dịch trên làm mẫu thử cho vào 3 ống nghiệm khác nhau:

Cho quỳ tím vào 3 dung dịch trên

+ dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: \(HNO_3\)

+ dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: \(Cu\left(OH\right)_2\)

+ dung dịch không làm quỳ tím đổi màu: \(Na_2SO_4\)

 

28 tháng 8 2017

Cho quỳ tím vào 5 lọ dd nếu:

+Quỳ tím hóa đỏ:HCl;H2SO4;HNO3 (1)

+Quỳ tím hóa xanh:Ca(OH)2;NaOH (2)

-Cho AgNO3 vào phần 1 nếu thấy kết tủa trắng không tan trong axit là HCl

AgNO3 + HCl\(\rightarrow\)AgCl\(\downarrow\)+HNO3

-Tiếp theo cho BaCl2 vào 2 dd còn lại ở phần 1,nếu thấy kết tủa trắng không tan trong axit là H2SO4;còn lại là HNO3

BaCl2 + H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl

-Sục khí CO2 qua phần 2 nếu thấy kết tủa trắng thì đó là Ca(OH)2;còn NaOH ko có kết tủa

Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\)CaCO3 \(\downarrow\)+H2O

2NaOH + CO2 \(\rightarrow\)Na2CO3+H2O

14 tháng 5 2018

Ôn tập học kỳ II

trích mẫu thử

cho vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím

+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là HCl

+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH và Ca(OH)2 (nhóm I)

+ mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là NaCl

dẫn lần lượt khí CO2 qua dung dịch mẫu thử của nhóm I

+ mẫu thử có kết tủa là Ca(OH)2

Ca(OH)2+ CO2\(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)+ H2O

còn lại là NaOH

1 tháng 4 2017

ko dung thuoc thu sao nhan biet dc nhj

1 tháng 4 2017

vẫn nhận biết được, bằng cách cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một

29 tháng 5 2017

- Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử

- Cho quỳ tím vào 2 mẫu thử:

+ Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh thì đó là dung dịch NaOH

+ Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là dung dịch H2SO4

29 tháng 5 2017

dùng quỳ tím ẩm để nhận biết nhé

chất làm quỳ tím chuyển màu thành xanh=> NaOH

chất làm quỳ tím chuyển màu thành đỏ=>H2SO4

11 tháng 5 2023

a) - Đưa que đóm đang cháy vào:

+ Bùng cháy mãnh liệt hơn: O2

+ Cháy với ngọn lửa xanh, có tiếng nổ nhỏ: H2

\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)

+ Vụt tắt: CO2 

b) - Cho tác dụng với quỳ tím:
+ Hóa xanh: NaOH

+ Hóa đỏ: HCl
+ Không đổi màu: H2O

c) - Cho tác dụng với quỳ tím:

+ Hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2 (1)

+ Hóa đỏ: H2SO4

+ Không đổi màu: BaCl2

- Sục khí CO2 vào dd (1):
+ Có kết tủa: Ca(OH)2

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

+ Không hiện tượng: NaOH

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O