Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ hàm số đã cho, lần lượt thay các giá trị x, y đã cho trong bảng vào hàm sôs trên để tìm các giá trị còn lại. Ta được bảng sau:
x |
-0,5 |
-3 |
0 |
4,5 |
9 |
y |
−13−13 |
-2 |
0 |
3 |
6 |
a) Vì với mọi giá trị của x ta xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y , nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x. b) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x
a) Vì với mọi giá trị của x ta xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y, nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x.
b) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x.
a) Vì mọi giá trị của x ta xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x.
b) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x.
a) xy = 2.36 = 3.24 = 6. 12 = 8.9 = 9.8 = 72
Vậy hai đại lượng x,y trong bảng a là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) x.y = 1. 60 = 2. 30 = 3.20 = 4. 15 ≠ 5. 14
Vậy hai đại lượng x, y trong bảng b là hai đại lượng không phải là tỉ lệ nghịch.
xy | \(6x^2y\) | \(5x^2y\) |
xy | \(12x^3y^2\) | \(15x^3y^2\) |
xy | \(2x^2y\) | \(-x^2y\) |
xy | \(xy^3\) | \(\dfrac{-1}{2}xy^3\) |
a) Tất cả các cặp giá trị tương ứng (x;y) là: (0;0), (1;2); (2; 4); (3; 6); (4; 8).
b) Trên hình vẽ 0, A, B, C, D là vị trí của các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y trong câu a.
a) Tất cả các cặp giá trị tương ứng (x;y) là: (0;0), (1;2); (2; 4); (3; 6); (4; 8).
b) Trên hình vẽ 0, A, B, C, D là vị trí của các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y trong câu a.