Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ để điều chế 17 gam NH3 biết hiệu suất phản ứng là...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 9 2019

Đáp án A

N2+ 3H22NH3

nNH3= 1mol

Theo PTHH: nN2 (PT)= ½.nNH3= 0,5 mol;

nH2 (PT)= 3/2. nNH3=1,5 mol

Công thức tính hiệu suất:

H = n N 2 ( PT ) n N 2 ( thucte ) . 100 % ,   H = n H 2 ( PT ) n H 2 ( thucte ) . 100 % → n N 2   ( thucte )   = 2 mol ;   n H 2   ( thucte ) = 6 mol → V N 2 ( thucte )   = 44 . 8

31 tháng 7 2021

$n_{NH_3} = \dfrac{17}{17} = 1(mol)$

$N_2 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2NH_3$

Theo PTHH : 

$n_{N_2\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{NH_3} = 0,5(mol)$
$n_{H_2\ pư} = \dfrac{3}{2}n_{NH_3} = 1,5(mol)$

Suy ra : 

$n_{N_2\ đã\ dùng} = \dfrac{0,5}{25\%} = 2(mol)$
$n_{H_2\ đã\ dùng} = \dfrac{1,5}{25\%} = 6(mol)$
Vậy  :

$V_{N_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{H_2} = 6.22,4 = 134,4(lít)$

22 tháng 10 2019

- Đáp án A

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Do hiệu suất 25% nên

nN2cần dùng = 2( mol) và nH2cần dùng = 6(mol).

⇒VN2 = 2. 22,4 = 44,8 (lit) và VH2 = 22,4. 6= 134,4 (lit).

9 tháng 10 2016
N2 + 3H2 --> 2NH3 
Số mol của NH3 là: nNH3(thực tế)= 17/17=1 (mol) 
---> nN2 =1/2 nNH3 = 0.5 mol, nH2=3/2 nNH3=1.5 mol 
Do thực tế NH3 sinh ra chỉ bằng 25% lượng NH3 có thể sinh ra. Vậy ta có: 
nNH3 (100%) được sinh ra=nNH3(thực tế)*4=1*4=4mol 
--> nN2( thực)= 0.5*4=2mol--> V N2 = 44,8 lít 
nH2 (thực)=1,5*4 mol=6mol ---> VH2 = 134,4 lít
9 tháng 10 2016

có pt: N2 + 3H2 = 2NH3 
theo đề bài thì nNH3 =17/17=1 mol 
suy ra từ phương trình thì nN2=1/2nNH3 *100/25=2 mol 
vậy V N2=2*22,4=44,8 lit 
va nH2=3/2 nNH3* 100/25 =6 mol 
vậy V H2 =6*22,4= 134,4 lit

7 tháng 10 2016

. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2

Do hiệu suất 25 % nên thể tích N2, H2 cần gấp 4 lần so với lí thuyết.

 

8 tháng 10 2016

sao bn lại ra được 44,8 lít khí nito và 134,4 lít hidro ?

18 tháng 4 2017

Với hiệu suất 25%, thể tích khí nitơ ở đktc là 134,4 lít; thể tích khí hiđro là 403,2 lít.

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua