Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 13: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?
A. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng.
B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn.
C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số.
D. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát,...
Câu 14: Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả để chọn số cột và số hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là:
A. 10 cột, 10 hàng. B. 10 cột, 8 hàng. C. 8 cột, 8 hàng. D. 8 cột, 10 hàng.
Câu 15: Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác nào?
A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột chọn 30 hàng, 10 cột.
B. Chọn lệnh Insert/Table/Table Tools, nhập 30 hàng, 10 cột.
C. Chọn lệnh Insert/Table/Insert Table, nhập 30 hàng, 10 cột.
D. Chọn lệnh Table Tools/Layout, nhập 30 hàng, 10 cột.
Câu 16: Phần mềm soạn thảo văn bản là
A. Microsoft Word B.Microsoft Paint
C.Microsoft Excel D.Internet Explorer
Câu 17: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?
A. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng.
B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn.
C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số.
D. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát,...
Câu 18: Em truy cập mạng để xem tin tức thì ngẫu nhiên xem được một video có hình ảnh bạo lực mà em rất sợ. Em nên làm gì?
A. Mở video đó và xem.
B. Thông báo cho cha mẹ và thầy cô giáo về điều đó.
C. Đóng video lại và tiếp tục xem tin tức coi như không có chuyện gì.
D. Chia sẻ cho bạn bè để doạ các bạn.
Câu 19: Khi sử dụng internet, những việc làm nào sau đây có thể khiến em bị hại.
A. Tải phần mềm, tệp miễn phí trên internet.
B. Mở liên kết được cung cấp trong thư điện tử không biết rõ nguồn gốc.
C. Định kì thay đổi mật khẩu của tài khoản cá nhân trên mạng xa hội và thư điện tử.
D. Cả A, B đều đúng
Câu 20: Mỗi ngày một học sinh cấp Trung học cơ sở nên truy cập Internet trong thời gian bao lâu?
A. 20/24. B. 12/24.
C. Càng dành ít thời gian sử dụng Internet càng tốt. D. 7/24.
Câu 21: Cấu trúc một sơ đồ tư duy gồm?
A. Các ý chi tiết của chủ đề nhánh.
B. Tên của các chủ đề phụ (triển khai từ ý của chủ đề chính).
C. Tên của chủ đề trung tâm (chủ đề chính).
D. Cả 3 ý trê
Câu 17: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?
A. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng.
B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn.
C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số.
D. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát,...
Câu 18: Em truy cập mạng để xem tin tức thì ngẫu nhiên xem được một video có hình ảnh bạo lực mà em rất sợ. Em nên làm gì?
A. Mở video đó và xem.
B. Thông báo cho cha mẹ và thầy cô giáo về điều đó.
C. Đóng video lại và tiếp tục xem tin tức coi như không có chuyện gì.
D. Chia sẻ cho bạn bè để doạ các bạn.
Câu 19: Khi sử dụng internet, những việc làm nào sau đây có thể khiến em bị hại.
A. Tải phần mềm, tệp miễn phí trên internet.
B. Mở liên kết được cung cấp trong thư điện tử không biết rõ nguồn gốc.
C. Định kì thay đổi mật khẩu của tài khoản cá nhân trên mạng xa hội và thư điện tử.
D. Cả A, B đều đúng
Câu 20: Mỗi ngày một học sinh cấp Trung học cơ sở nên truy cập Internet trong thời gian bao lâu?
A. 20/24. B. 12/24.
C. Càng dành ít thời gian sử dụng Internet càng tốt. D. 7/24.
Câu 21: Cấu trúc một sơ đồ tư duy gồm?
A. Các ý chi tiết của chủ đề nhánh.
B. Tên của các chủ đề phụ (triển khai từ ý của chủ đề chính).
C. Tên của chủ đề trung tâm (chủ đề chính).
D. Cả 3 ý trên.
1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!
1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!1. Định dạng kiểu danh sách:
- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.
- Định dạng:
C1: Chọn Format->Bullets and Numbering để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng
- Bỏ định dạng liệt kê:
Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.
2. Ngắt trang và đánh số trang:
a. Ngắt trang: gồm các bước:
- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert-> Break-> Page Break trong hộp thoại Break.
- Nháy chuột vào nút OK.
- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.
b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:
- Chọn Insert "Page Numbers…
Position: chọn vị trí của số trang.
Alignment: chọn cách căn lề cho số trang
Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.
3. In văn bản:
a. Xem trước khi in:
C1: Chọn File -> Print Preview.
C2: Chọn nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ.
b. In văn bản:
C1: chọn File -> Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.
C2: Nhấn Ctrl+P.
C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn
Có gì sai thì mong giúp đỡ ak!
* Bảng chọn gồm các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm. Hàng liệt kê các bảng chọn được gọi là thanh bảng chọn.
* Thanh công cụ gồm các nút lệnh.
* Nút lệnh giúp truy cập nhanh tới một lệnh tương ứng thay vì thực hiện lệnh này trong bảng chọn.
-Màn hình chính của hệ điều hành Windows gồm :
+ Các biểu tượng chương trình .
+ Biểu tượng thùng rác .
+ Thanh công việc.
- Thanh công việc thường nằm ở đáy màn hình.
- Chức năng của thanh công việc : Khi chạy một chương trình , biểu tượng của nó xuất hiện trên thanh công việc , ta có thể chuyển đổi nhanh giữa các chương trình đó bằng cách nháy chuột vào biểu tượng tương ứng .
ko biết cậu nhé xin lỗi