Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Thủy cư: sống ở trong nước.
- Thủy quái: quái vật sống dưới nước.
Chưng cách thuỷ => Nấu không trực tiếp vào nước, mà qua một vật chứa đựng khác.
Thuỷ triều => Hiện tượng tự nhiên triều cường dưới nước, dưới biển
vd :
Tàu thủy => "thủy" là nước và tàu thủy ở đây có nghĩa là tàu đi trên nước
Thủy Triều là một hiện tượng tự nhiên diễn ra hàng ngày tại tất cả các bờ biển trên thế giới
Thủy văn là trạng thái, quá trình diễn biến và sự vận động của nước sông, suối, kênh, rạch, hồ.
Thủy điện là nguồn điện có được từ năng lượng nước.
- Thủy cung: là khu vui chơi giải trí trong nhà mô phỏng cảnh đại dương với các loại sinh vật đại dương để du khách ngắm nhìn, tham quan
- Thủy thủ: là một người làm việc trên tàu thủy
là những từ vay mượn của nước ngoài tạo ra sự phong phú, đa dạng của Tiếng Việt, trong tiếng Việt có rất nhiều từ mượn có nguồn gỗ từ tiếng Hán, tiếng Pháp, Tiếng Anh...
từ mượn tiếng Hán : khán giả , tác giả
từ mượn tiếng Anh : đô la , in - to - net
từ mượn tiếng Pháp : ô -tô , ra-di-ô
Hóa học: khoa học nghiên cứu về cấu tạo, tính chất và sự chuyển hoá của các chất.
– Hóa thân: biến thành một người hoặc vật cụ thể khác nào đó
Hóa trong cảm hóa là yếu tố thường đi sau một yếu tố khác, có nghĩa là “trở thành, làm cho trở thành hay làm cho có tính chất mà trước đó chưa có. Hãy tìm một số từ có yếu tố hóa được dùng cách như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó.
Trả lời : biến hóa: thay đổi (thường về hình thức)
(+) TANK: xe tăng (+) GAZ: ga (+) TAXI: tắc xi
(+) SLIP: quần sịp (+) FILM: phim (+) VACCIN: vắc xin
(+) RADIO: ra-đi-ô (+) CLÉ: cờ lê (+) VITAMINE: vi-ta-min
(+) VIDEO: vi-đê-ô (+) CAFÉ: cà phê (+) YAOURT: da-ua(sữa chua)
(+) NOEL: nô-en (+) BUS: xe buýt (+) VIOLON: vi-ô-lông
RÁNG HỌC NHA..!!!!
a.
- Vay mượn từ tiếng Hán: kế hoạch, phát triển, công nghiệp, băng, không khí, ô nhiễm... → Các từ này có cách độc và hình thức chính tả giống từ thuần Việt, có tính chất khái quát về nghĩa.
- Vay mượn từ tiếng Anh: ô-dôn → Từ có gạch nối giữa các âm tiết.
b. Đó là từ ô-dôn bởi những từ mượn nguyên là thuật ngữ khoa học có nguồn gốc từ phương Tây thường có cấu tạo và hình thức chính tả khác biệt.
c.
- không trung là từ chỉ khoảng không gian ở trên cao;
- không quân là từ chỉ một quần chủng (trong quân đội) hoạt động trên không nhằm bảo vệ vùng trời của một quốc gia;
- miễn nhiễm chỉ trạng thái hay khả năng tránh được sự lây nhiễm;
- lây nhiễm chỉ sự truyền lan của bệnh hoặc của một thói xấu nào đó từ người này sang người khác.
Hai từ ghép có nghĩa phân loại:
+) Bát nhỏ, cặp nhỏ,...
+) Máy lạnh, tủ lạnh,...
Hai từ có nghĩa tổng hợp:
+)Nhỏ xíu, nhỏ bé,...
+) Lạnh giá, lạnh buốt,...
Hai từ láy:
+) Nho nhỏ, nhỏ nhắn,...
+) Lành lạnh, lạnh lẽo,...
Chúc bạn học tốt!
Từ ghép : xanh tươi. trắng tinh
từ láy : xanh xao; trắng trẻo
Ko chắc đâu nha~ học tốt`
1. Leg: Nếu tiếng Anh không vay mượn từ “leggr” của tiếng Nauy cổ, có thể chúng ta vẫn gọi đôi chân của chúng ta là “shanks”.
2. Skin: “Skin” cũng đến từ tiếng Nauy cổ, từ đồng nghĩa của dân The Anglo-Saxon là “hide”
3. Sky: Từ một từ trong tiếng Nauy Cổ có nghĩa là “cloud” người Anglo-Saxon thay thế nó bằng từ “heofon” vào khoảng năm 1300.
4. They, their and them: Những đại từ này đến từ tiếng Nauy cổ “þeir” và được thay thế bằng những đại từ cổ như hie, hire và heora.
5. Science: Từ này đến từ tiếng Pháp cổ, tiếng Pháp cũng vay mượn từ này từ tiếng Latin “scientia”, có nghĩa là “kiến thức”.
6. War: Theo Online Etymology Dictionary, “war” đến từ tiếng Nauy cổ “werre”. Trước khi có sự vay mượn này, tiếng Anh có nhiều từ thơ mộng cho “war” (wig, guð, heaðo, hild), nhưng một trong những từ thông thường để dịch từ “bellum” trong tiếng Latin là gewin “đấu tranh, xung đột”
7. Person: “Person” là từ gốc Pháp trong cả tiếng Anh và tiếng Latin. Nó xuất phát từ tiếng Pháp cổ “persone”, mà bản thân nó cũng được vay mượn từ “persona” trong tiếng Latin.
8. Cockroach: Tên tiếng Anh của loại sâu bệnh phổ biến này đến từ Tây Ban Nha “Cucaracha.”. Cucaracha trở thành “cockroach” thông qua một quá trình gọi là “từ ngữ nguyên học dân gian” nơi mọi người bắt đầu thay thế các yếu tố của từ tiếng Tây Ban Nha không quen thuộc với các phần của tiếng Anh nghe có vẻ quen thuộc hơn.
9. Very: Tính từ dễ thương này đến với chúng ta từ tiếng Pháp cổ “verai”, có nghĩa là ”true, truthful, sincere; right, just, legal.”