Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2=0,15 mol
2Al+3H2SO4=>Al2(SO4)3+3H2
0,1 mol<= 0,15 mol
mAl=0,1.27=2,7g
nAl2(SO4)3=0,05 mol
=>mAl2(SO4)3=342.0,05=17,1g
nH2SO4=0,15 mol=>mH2SO4=14,7
mdd H2SO4=14,7/10%=147g
mdd sau pứ=2,7+147-0,15.2=149,4g
C%dd Al2(SO4)3=17,1/149,4.100%=11,45%
Quy hh về FeO : a mol và Fe2O3: b mol (trong từng phần)
Phần 1: mFe2O3=8,8g --> nFe2O3=0,055 mol -->a/2 +b=0,055
Phần 2: nKMnO4=0,01 mol -->n Fe2+=0,05=nFeO=a
-->b=0,03 mol
m=16,8 g ; nH2SO4=nO=0,28 mol -->V=0,56l
lớp 8 mà học ngậm phân tử nước rồi á? kinh vậy? chị lớp 9 mới học
Bài 1: PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Số mol của Na2O là: 12,4 : 62 = 0,2 mol
100 gam nước tương ứng với 100 ml nước = 0,1 lít
a) Số mol của NaOH là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng chất tan NaOH là: 0,4 . 40 = 16 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch NaOH sau phản ứng là: 112,4 gam
C% dd sau pứ là: (16 : 112,4 ) . 100% = 14,235%
b) CM của dung dịch sau phản ứng là:
0,4 : 0,1 = 4M
a) \(C\%=\dfrac{25}{m_{dd}}.100\%=50\%\)
=> mdd = 50 (g)
b) mH2O = 50 - 25 = 25 (g)
a)
Khối lượng của dung dịch:
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=20+180=200\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%\)
b) đề sai nha bạn
Khối lượng nước đã dùng để pha loãng muối ăn
80 - 20 = 60g
a) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
mHCl=C%.mddHCl= 7,3%.300=21,9(g)
mNaOH=C%.mddNaOH=4%.200=8(g)
=> C%=\(\frac{21,9+8}{300+200}.100\%=5,98\%\)
b) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có
mCuSO4=C%.mddCuSO4=5%.500=25(g)
=> mH2O=500-25=475(g)
Bài 1 :
\(C_{\%}=\dfrac{10}{10+40}.100\%=20\%\)
Bài 2 :
\(C\%=\dfrac{m_{ctNaOH}}{m_{dd}}.100\%=>m_{ctNaOH}=\dfrac{15.200}{100}=30\left(g\right)\)
Bài 1:
mdd = mdm + mct = 40+10=50 gam
C% = (mct.100): mdd
= (10.100) : 50
= 20%