Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Khí thoát ra là CH4 nCH4=0,1 mol mà tổng n khí=0,15 mol
=>nC2H2=0,05 mol
C2H2+2Br2 =>C2H2Br4
%VCH4=0,1/0,15.100%=66,67%
%VC2H2=33,33%
CH4+2O2=>CO2+2H2O
C2H2+5/2O2=>2CO2+H2O
Tổng mol O2=0,1.2+0,05.2,5=0,325 mol
=>VO2=0,325.22,4=7,28l
=>Vkk=7,28/20%=36,4lít
2.
C2H2 +2Br2=>C2H2Br4
0,025 mol<=0,05 mol
CH4+2O2=>CO2+2H2O
nCaCO3=nCO2=0,15 mol=>nCH4=0,15 mol
nBr2=8/160=0,05 mol=>nC2H2=0,025 mol
%VCH4=0,15/0,175.100%=85,71%
%VC2H2=14,29%
3.
nCO2=11,2/22,4=0,5 mol
C6H12O6=>2C2H5OH +2CO2
0,25 mol<=0,5 mol<=0,5 mol
mC2H5OH=0,5.46=23g
nC6H12O6=(0,5/2)/80%=0,3125 mol
=>m glucozo bđ=0,3125.180=56,25g
Đáp án D
nNaOH = 0,4 (mol)
E + NaOH → 3 muối + khí Z
=> Y C4H12O2N2 phải là muối của Glyxin hoặc Alanin với amin
Gọi CT khí Z: Cn H2n+3N: x (mol) + O2 → 0,25 nH2O + 0,15 ∑ n(CO2 +N2 )
n
H
2
O
Σ
n
(
C
O
2
+
N
2
)
=
(
n
+
1
,
5
)
x
n
x
+
0
,
5
x
=
0
,
25
0
,
15
=
>
n
=
1
=> CTCTcủa Y: CH3-CH(NH2)- COONH3CH3: 0,1 (mol) ( = nNH3 sinh ra)
Gly – Ala – Lys: a mol
Ta có: nNaOH = 3a + 0,1 = 0,4 => a = 0,1
E + HCl
Gly – Ala – Lys + 2H2O + 4HCl → muối
CH3-CH(NH2)- COONH3CH3 + HCl → muối
=> mmuối = 260. 0,1 + 0,2. 18 + 0,4. 36,5 + 0,1.160 + 0,1. 36,5 = 62,25 (g)
Đáp án D
Chú ý:
Lys có 2 nhóm –NH2 trong phân tử do đó 1 mol Gly – Ala – Lys cộng tối đa với 4 mol HCl
Đáp án C
Có nO2 = nkk : 5 = 0,315 mol, nCO2 = 0,3 mol , nH2O = 0,27 mol
Bảo toàn nguyên tố O → n O (X) = 0,3.2 + 0,27 - 2. 0,315 = 0,24 mol → nCOOH = 0,12 mol
Có nNaOH = nCOOH + nHCl → 0,16 = 0,12 + nHCl= 0,04 mol
Dung dịch phản ứng vừa đủ với 0,16 mol NaOH tạo 13,8 gam muối
Nếu y = 1 → b =0,12 → Mmuối = 13 , 8 - 0 , 04 . 58 , 5 0 , 12 = 95,5 ( loại không tìm được muối thỏa mãn)
Nếu y = 2 → b =0,06 → Mmuối = 13 , 8 - 0 , 04 . 58 , 5 0 , 06 = 191 =147 + 22. 2( NH2-C3H5-(COONa)2)
Vậy X có dạng NH2-C3H5-(COOH)2
%Ở = .100% = 43,54%.
PTHH
Fe + 2HCl --->FeCl2 + H2
0.5==1======0.5====0.5
2H2 + 02 ---->2H20
0.5========0.5
nH20=0.5
nHCl=2 =>nHCl dư=1mol
PTHH:
10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 ----> 3K2SO4 + 5Fe2(SO4)3 + 6MnSO4 + 10Cl2 + 24H2O
0.25======0.15========================...
2KMnO4 + 16HCl --> 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
0.0625=====0.5===========0.15625
Cl2 + 2FeCl2 ----->2FeCl3
=====0.25======0.25
nKMn04=0.2125mol
VKMn04=0.425
mFeCl3=40.625g
Nếu sửa nồng độ HCl thành 0.65 :
nHCl dư=1.6 mol
2KMnO4 + 16HCl --> 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
0.1=======0.8
nKMn04=0.25 mol
=>VKMn04=0.5 (l)
Đáp án: A
V H 2 O = 30 ⇒ V C O 2 = 40
Số C trong este:
40
10
=
4
Số H trong este:
30
.
2
10
=
6
Số O trong este:
40
.
2
+
30
-
45
.
2
10
=
2
Vậy, công thức este là C4H6O2
Đáp án A
A + 4NaOH → Muối + H2O B + 5NaOH → Muối + H2O
Giả sử nA = x; nB = y mol
⇒ mmuối – mX = (4.40 – 18)x + (5.40 – 18)y = 15,8g
Lại có: Khi đốt cháy muối → sản phẩm cháy → Ca(OH)2
⇒ mbình tăng = 56,04g = mCO2+mH2O và nN2 = 0,22 mol (khí thoát ra)
Bảo toàn N: 4x + 5y = 0,22.2 ⇒ x = 0,06; y = 0,04 mol
⇒ nNaOH = 4x + 5y = 0,44 mol ⇒ nNa2CO3 = 0,22 mol
Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala
B có b Gly và (5 – b) Ala
Phản ứng cháy tổng quát:
CnH2n+1O2NNa + O2 → ½ Na2CO3 + (n – ½) CO2 + (n + ½) H2O + ½ N2
⇒ nH2O − nCO2 = nmuoi = 4x + 5y = 0,22 mol
⇒ nCO2=0,84; nH2O=1,06 mol
⇒ Bảo toàn C: nC(X) = nCO2 + nNa2CO3 0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22 ⇒ 3a + 2b = 13
⇒ a = 3 ; b = 2
⇒ A là (Gly)3Ala và B là (Gly)2(Ala)3
⇒ %mA(X) = 53,06%