Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: 2MS + 3O2 --> 2MO + 2SO2
a a a
MO + H2SO4 --> MSO4 + H2O
a a a
Gọi a là số mol của MS
Ta có: mMSO4\mMO+mH2SO4 = a(M+96)\a(M+16)+(98a\13,72%)= 20,144%
=> M+96\(98\13,72%)+M+16 = 20,144%
Giải ra ta được: M = 64 (Cu) => a=13,44\96 = 0,14 mol
=> mddmdd sau p/ứ = mMO+mdd.H2SO4 = 98×0,14\13,72%+80×0,14 = 111,2 (g)
=> mdd sau khi làm lạnh = 111,2 - 12,5 = 98,7
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
Gọi b là số mol CuSO4 còn lại
Theo bài ra ta có:
C% CuSO4 = 160b\98,7× 100% = 14,589%
=> b = 0,09 mol
=> nCuSO4 đã tách ra = 0,14 - 0,09 = 0,05 mol
=> nCuSO4.xH2O=0,05 mol
=> 0,05 ( 160 + 18x ) = 12,5
=> x = 5
=> Tinh thể T là CuSO4.5H2O
b) Ta có: mH2O trong dd bão hòa = 98,7 - 0,09 x 160 = 84,3g
=> S của CuSO4 = 160×0,09×100\84,3 = 17,08g
Đặt A là MO (a mol)
\(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\)
a_______a__________a________
\(m_{dd\left(muoi\right)}=a\left(M+16\right)+\frac{98a}{13,72\%}=a\left(M+\frac{5112}{7}\right)\)
\(C\%_{MSO4}=\frac{a\left(M+96\right)}{a\left(M+\frac{5112}{7}\right)}=20,144\%\)
\(\Rightarrow M=64\)
Vậy M là Cu
\(\Rightarrow n_{CuSO4}=n_{CuO}=n_{CuS}=a=0,14\)
\(m_{dd\left(con.lai\right)}=a\left(M+\frac{5112}{7}\right)-12,5=98,7\)
\(n_{CuSO4\left(Cl\right)}=\frac{98,7.14,589\%}{160}=0,09\)
\(\Rightarrow n_{CuSO4.kH2O}=0,14-0,09=0,05\)
\(\Rightarrow160+18k=\frac{12,5}{0,05}\)
\(\Rightarrow k=5\)
Tinh thể là CuSO4.5H2O
\(\Rightarrow C\%=\frac{S}{S+100}=14,589\%\)
\(\Rightarrow S=17\left(g\right)\)
\(2RS+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2RO+2SO_2\)
\(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
Giả sử :
\(n_{H_2SO_4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{98}{24.5\%}=400\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch muối}}=R+16+400=R+416\left(g\right)\)
\(C\%_{RSO_4}=\dfrac{R+96}{R+416}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\Rightarrow R=64\)
\(R:Cu\)
\(n_{CuS}=\dfrac{12}{96}=0.125\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=n_{CuS}=0.125\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0.125\cdot160=20\left(g\right)\)
\(m_{dd}=0.125\cdot80+\dfrac{0.125\cdot98}{24.5\%}=60\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch bão hòa còn lại :
\(60-15.625=44.375\left(g\right)\)
\(CT:CuSO_4\cdot nH_2O\)
\(m_{CuSO_4}=m\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{m}{44.375}\cdot100\%=22.54\%\)
\(\Rightarrow m=10\)
\(m_{CuSO_4\left(tt\right)}=20-10=10\left(g\right)\)
\(\dfrac{10}{15.625}=\dfrac{160}{M_{tt}}\)
\(\Rightarrow M_{tt}=250\)
\(\Rightarrow n=5\)
\(CT:CuSO_4\cdot5H_2O\)
Đặt kim loại M có hóa trị n khi phản ứng với 100g dung dịch HCl 20%
\(n_{HCl}=\dfrac{100.20\%}{36,5}=\dfrac{40}{73}\left(mol\right)\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{40}{73n}\)<----\(\dfrac{40}{73}\)-------> \(\dfrac{40}{73n}\)---> \(\dfrac{20}{73}\) (mol)
Theo ĐLBTKL :
=> \(m_{ddMCl_n}=\dfrac{40}{73n}.M+100-\dfrac{20}{73}.2=\dfrac{40.M}{73n}+\dfrac{7260}{73}\left(g\right)\)
\(C\%_{MCl_n}=\dfrac{\dfrac{40}{73n}.\left(M+35,5.n\right)}{\dfrac{40M}{73n}+\dfrac{7260}{73}}.100=23,36\)
Lập bảng :
n | 1 | 2 | 3 |
M | 9 | 18 | 27 |
Kết luận | Loại | Loại | Chọn (Al) |
Vậy kim loại cần tìm là Nhôm (Al)
1) nK = a/39 (mol)
2K + 2H2O -> 2KOH + H2 (1)
Theo PT (1) ta có: nKOH = nK = a/39 (mol)
=> mKOH = 56a/39 (g)
mKOH trong 200ml (200g) dd KOH 10% là: (200.10)/100 = 20(g)
Do đó: C% = [(20+56a/39)/(200+a)].100% = 14,05% <=> a ~ 6,25 (g)
1
Trước khi cho
M KOH (dd)= 1,25x200=250
=> M KOH = 250x10%=25
M K =39/56 x 25=17,4
Sau khi cho
M KOH (dd) = 250+a
M KOH= 14,05%x( 250+a)=0,1405x(250+a)
M K = 39/56 x (0,1405x(250+a))= 0,098x(250+a)
Mà 0,098x(250+a)= 17,4+a
=> a= 7,8 g
Gọi tên kim loại là R
\(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
1_____1__________1___________
Giả sử có 1 mol H2SO4
\(m_{dd_{H2SO4}}=\frac{1.98}{20\%}=490\left(g\right)\)
\(C\%_{RSO4}=28,07\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{1R+96}{490+R+16}=28,07\)
\(\Leftrightarrow R=64\)
Vậy oxit là CuO
Công thức oxit kim loại X là XO. Giả sử lấy 1 mol XO
XO + H2SO4 → XSO4 + H2O
1 mol → 1 mol → 1 mol
mH2SO4 = 98 gam => mdd H2SO4 = 98.100\20=49gam
=> mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng = mdd H2SO4 + mXO = 49 + X + 16 gam
=>C%ddXSO4=(X+96).100%\49+X+16=28,07%=>X=-108(vô lí)
8.
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{10.331,8}{100}=33,18\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{33,18}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi R là kim loại cần tìm
cthc: \(R_2O_3\)
Pt: \(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(2M_R+48\) 3mol
10,2 g 0,3mol
\(\Rightarrow\dfrac{2M_R+48}{10,2}=\dfrac{3}{0,3}\)
\(\Rightarrow M_R=27\)
Vậy R là Nhôm ( Al )
b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1mol 0,3mol
Lập tỉ số: \(n_{Al_2O_3}:n_{H_2SO_4}=0,1=0,1\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98.100}{331,8}=8,86\%\)
a) 2MS + 3O2 \(\rightarrow^{t^o}\) 2MO + 2SO2
x------------------------x--------x
\(\Rightarrow\) Chất rắn A là MO ; Khí B là SO2
MO + H2SO4 \(\rightarrow\) MSO4 + H2O
x-------x-----------x
Ta có : \(\dfrac{\left(M+96\right)x}{\left(M+16\right)x+\dfrac{98x}{13,72\%}}=20,144\%\)
\(\Rightarrow\) M = 64 ( Cu ) \(\Rightarrow x=\dfrac{13,44}{96}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mdung dịch sau = 80 . 0,14 + \(\dfrac{98\cdot0,14}{13,72\%}=111,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\)mdung dịch ( sau làm lạnh ) = 111,2 - 12,5 = 98,7 ( gam )
Gọi y là số mol CuSO4 còn lại trong dung dịch bão hòa . Ta có :
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{160y\cdot100\%}{98,7}=14,589\%\Rightarrow y=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4.nH_2O}=n_{CuSO_4\left(táchra\right)}=0,14-0,09=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.nH_2O}=0,05\cdot\left(160+18n\right)=12,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n=5\left(CuSO_4.5H_2O\right)\)
b) Khối lượng nước trong dung dịch CuSO4 bão hòa :
\(m_{H_2O}=98,7-0,09\cdot160=84,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow S_{CuSO_4}=\dfrac{0,09\cdot160\cdot100}{84,3}=17,08\left(g\right)\)
Vì bài này dài nên mk chỉ làm tắt thôi nhé!
a) PTHH: 2MS + 3O2 --> 2MO + 2SO2
a a a
MO + H2SO4 --> MSO4 + H2O
a a a
Gọi a là số mol của MS
Ta có: \(\dfrac{m_{MSO_4}}{m_{MO}+m_{H_2SO_4}}\) = \(\dfrac{a\left(M+96\right)}{a\left(M+16\right)+\dfrac{98a}{13,72\%}}\) = 20,144%
=> \(\dfrac{M+96}{\dfrac{98}{13,72\%}+M+16}\) = 20,144%
Giải ra ta được: M = 64 (Cu) => \(a=\dfrac{13,44}{96}\) = 0,14 mol
=> \(m_{dd}\) sau p/ứ = \(m_{MO}+m_{dd.H_2SO_4}\) = \(\dfrac{98\times0,14}{13,72\%}+80\times0,14\) = 111,2 (g)
=> mdd sau khi làm lạnh = 111,2 - 12,5 = 98,7
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
Gọi b là số mol CuSO4 còn lại
Theo bài ra ta có:
C% CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\) = \(\dfrac{160b}{98,7}\) \(\times\) 100% = 14,589%
=> b = 0,09 mol
=> nCuSO4 đã tách ra = 0,14 - 0,09 = 0,05 mol
=> \(n_{CuSO_4.xH_2O}\) =0,05 mol
=> 0,05 ( 160 + 18x ) = 12,5
=> x = 5
=> Tinh thể T là CuSO4.5H2O
b) Ta có: \(m_{H_2O}\) trong dd bão hòa = 98,7 - 0,09 x 160 = 84,3g
=> S của CuSO4 = \(\dfrac{160\times0,09\times100}{84,3}\) = 17,08g