K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 1 2021

pứ xảy ra vừa đủ hả c ?

PTHH : \(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\)

\(n_{HCl}=\frac{300\cdot7,3}{100\cdot36,5}=0,6\left(mol\right)\)

Theo pthh : \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=\frac{1}{3}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=\frac{1}{3}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\end{cases}}\)  \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m_{Al}=0,2\cdot27=5,4\left(g\right)\\V_{H_2}=22,4\cdot0,3=6,72\left(l\right)\\m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\end{cases}}\)

Theo ĐLBTKL : \(m_{Al}+m_{ddHCl}=m_{ddspu}+m_{H2}\)

=> \(5,4+300=m_{ddspu}+0,3\cdot2\)

=> \(m_{ddspu}=304,8\left(g\right)\)

=> \(C\%_{AlCl_3}=\frac{26,7}{304,8}\cdot100\%\approx8,76\%\)

17 tháng 7 2016

CuSO4.5H2O là sao bạn ?

- CuSO4.5H2O là tinh thể hiđrat (muối ngậm nước) bạn à.

2 tháng 8 2016

2H3PO4+6KOH

-->2K3PO4+6H2O

K/lượng của KOH là :

Mct=Mdd.C%/100%

=200.8,4%/100%=16,8(g)

Số mol của H3PO4 là:

n=m/M=19,6/98=0,2(mol)

Số mol của KOH là:

n=m/M=16,8/56=0,3(mol)

So sánh:

nH3PO4 bđ/pt=0,2/2>

nKOH bđ/pt=0,3/6

Vậy H3PO4 dư tính theo KOH

Số mol của K3PO4 là:

nK3PO4=1/3nKOH

               =1/3.0,3=0,1 (mol)

K/lượng của K3PO4 là:

m=n.M=0,1.212=21,2(g)

Vậy sau phản ứng thu được muối : K3PO4 và k/lượng là:21,2 g

Số mol của H2O là: 

nH2O=nKOH=0,3 (mol)

K/lượng của H2O là:

m=n.M=0,3.18=5,4(g)

K/lượng của dung dịch K3PO4 là 

200+19,6=219,6(g)

Nồng độ % của dung dịch là:

C%=(Mct/Mdd).100%

    =(21,2/219,6).100%

    =9,654%

 

15 tháng 7 2016
câu a
2AgNO32x+FexFe(NO3)2x+2Ag2x2AgNO32x+Fex⟶Fe(NO3)2x+2Ag2x
2AgNO32y+CuyCu(NO3)2y+2Ag2y2AgNO32y+Cuy⟶Cu(NO3)2y+2Ag2y
 
m⇒mchất rắn tăng=mAgmFe+mAgmCu=mAg−mFe+mAg−mCu
37,213,8=216x56x+216y64y⇔37,2−13,8=216x−56x+216y−64y
160x+152y=23,4(1)⇔160x+152y=23,4(1)
 
2Fe(NO3)2        2Fe(OH)2          Fe2O3
      x                  x                    0,5x
                 =>                    => 
Cu(NO3)2         Cu(OH)2             CuO
     y                    y                       y    
 
=> 160.0,5x + 80y = 12   (2)     
 (1) và (2) => x= 0,075   y=0,075
=> %Fe = 46,67%   %Cu=53,33%
câu b
nAgNO3 pư= 2x+2y = 0,3 mol
=> a= 0,3/ 0,75= 0,4M
 
1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình Na + O2 -> .....Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O........ + NaCl -> AgCl + NaNO3CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl...
Đọc tiếp
1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình
Na + O2 -> .....
Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O
........ + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......
2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu được 11,1 (g) CaCl2, 1,8 (g) Nước và được 4,4(g) CO2. Tính độ tinh khiết của canxi cacbonat trong mẫu đá vôi trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.
c. Nếu có 200 phân tử CaCO3 phản ứng thì cần bao gam HCl và tạo thành bao nhiêm gam CaCl2

3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4 gam C và 9,6 gam S trong khí oxi sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính khối lượng của Oxi tham cần dùng.
4. Cho sơ đồ phản ứng. Fe + O2 -> Fe3O4
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Nếu có 6x10^23 phân tử O2 phản ứng thì có bao nhiêu phân tử Fe3O4 được tạo thành và bao nhiêu gam Fe tham gia phản ứng.
1
17 tháng 11 2016

1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2

2.
a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
3. Pt: CS + O2 -> CO2 + SO2 - Không chắc ha.
4. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
 
Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo...
Đọc tiếp

Bài 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2
Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 3: 
Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?
Bài 4: 
Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2
Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?

 
1
2 tháng 2 2021

bạn từng câu lên sẽ dễ nhìn hơn 

16 tháng 5 2016

\(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\) 

100 ml =0,1l ,   \(n_{HCl}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\) 

\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\) (1)

vì \(\frac{0,1}{1}>\frac{0,1}{2}\) => Fe dư

theo (1) \(n_{Fe\left(pư\right)}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\) 

=> \(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).56=2,8\left(g\right)\)

theo (1) \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)

theo (1) \(n_{FeCl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)

nồng độ mol dung dịch sau phản ứng là 

\(\frac{0,05}{0,1}=0,5M\)

 

4 tháng 5 2016

                                Fe +            2HCl         ->        FeCl2     +        H2

n ban đầu                0,1 mol       0,1 mol 

n phản ứng             0,05 mol                     <- 0,1 ->     0,05 mol                  0,05 mol

n dư                         0,05 mol

ta có nFe= 5,6 : 56=0,1 mol 

nHCl= 0,1*1=0,1 mol 

H2 = 0,05 * 2= 0,1 g

Fe dư sau phản ứng , mFe dư = 0,05*56=2,8 g

nồng độ của HCl sau phản ứng là 

CM = n: V = 0,05 : 0,1 = 0,5 M

 

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhaua) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích...
Đọc tiếp

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau

a) Tính x và y
b) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên
 
B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)
a) Xác định tên kim loại X ?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên
 
B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính giá trị m và V?
 
B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc)
a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?
b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1
 
B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A
 
5
19 tháng 1 2017

4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8

19 tháng 1 2017

2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l