Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
PTHH: \(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{mengiấm}CH_3COOH+H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{115\cdot0,8}{46}=2\left(mol\right)=n_{CH_3COOH\left(lýthuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH\left(thực\right)}=2\cdot60\cdot90\%=108\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH: \(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[H_2SO_4\left(đ\right)]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=\dfrac{60}{60}=1\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=\dfrac{92}{46}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Rượu còn dư, Axit p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{CH_3COOC_2H_5\left(lýthuyết\right)}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(thực\right)}=1\cdot88\cdot80\%=70,4\left(g\right)\)
CH3COOH + C2H5OH => (H2SO4đ, to) pứ hai chiều --> CH3COOC2H5 + H2O
nCH3COOH = m/M = 60/60 = 1 (mol)
==> nCH3COOC2H5 lý thuyết = 1 (mol)
nCH3COOC2H5 thu được = m/M = 55/88 = 0.625 (mol)
H = 0.625 x 100/1 = 62.5 %
a) nCH3COOH= 0,4(mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
0,4____________0,4(mol)
=> mNaOH=0,4. 40=16(g)
b) nCH3COOH= 1(mol)
nC2H5OH= 100/46= 50/23(mol)
Vì : 1/1< 50/23 :1
=> C2H5OH dư, CH3COOH hết, tính theo nCH3COOH.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH \(⇌\) CH3COOC2H5 + H2O (đk: H+ , nhiệt độ)
Ta có: nCH3COOC2H5(thực tế)= 0,625(mol)
Mà theo LT: nCH3COOC2H5(LT)= nCH3COOH=1(mol)
=>H= (0,625/1).100=62,5%
Câu 12 :
\(n_{CH3COOH}=\dfrac{3}{60}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CH3COOC2H5}=\dfrac{2,2}{88}=0,025\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[]{H_2SO_{4đặc}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
b) \(H\%=\dfrac{0,025}{0,05}.100\%=50\%\)
Chúc bạn học tốt
\(CH_3COOH+C_2H_5OH< =\left(H_2SO_4đ,t^o\right)=>CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{60}{60}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{CH_3COOC_2H_5}\left(lt\right)=1\left(mol\right)\)
Vì \(H=90\%\)
\(\Rightarrow n_{CH_3COOC_2H_5}\left(tt\right)=\dfrac{1.90}{100}=0,9\left(mol\right)\)
Khối lượng Elyl Axetat thu được là:
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5}\left(tt\right)=0,9.88=79,2\left(g\right)\)
a)
\(CH_3COOH + C_2H_5OH \rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
b)
Ta thấy : \(n_{CH_3COOH} = \dfrac{60}{60} = 1(mol) < n_{C_2H_5OH} = \dfrac{100}{46} = 2,17 \)
nên hiệu suất tính theo số mol CH3COOH.
Theo PTHH :
\(n_{CH_3COOH\ pư} = n_{CH_3COOC_2H_5} = \dfrac{55}{88} = 0,625(mol)\)
Vậy, hiệu suất phản ứng :
\(H = \dfrac{0,625}{1}.100\% = 62,5\%\)
a) CH\(_3\)-COOH + C\(_2H_5\)-OH \(\leftrightarrow^{H_2SO_4đặc},t^0\) CH3COOC2H5 + HOH
1 1 1 1 (mol)
1 1 1 1 (mol)
b ) Ta có: n\(_{CH3COOH}\)=\(\dfrac{60}{60}=1\left(mol\right)\); n\(_{C2H5OH}\)=\(\dfrac{100}{46}\approx2,17\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có
\(\dfrac{n_{đề_{CH3COOH}}}{n_{PTHH_{CH3COOH}}}=\dfrac{1}{1}< \dfrac{2.17}{1}=\dfrac{n_{đề_{C2H5OH}}}{n_{PTHH_{C2H5OH}}}\)
Vậy n\(_{C2H3OH}\) dư dùng n CH3COOH để tính :
Ta có : m thực tế của CH3COOCH2CH3 là 55g
=> m lí thuyết của CH3COOCH2CH3 = 1 . 88 =88 (g)
H%=\(\dfrac{55}{88}.100\%=62,5\%\)
Ta có : m C2H5OH = 1 .46 =46 (g)
A)PT:
CH3COOH + C2H5OH ====>CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5:etyl axetat(este)
B)
nCH3COOH =60/60=1(mol)
nC2H5OH =92/46=2(mol)
==>CH3COOH HẾT, C2H5OH DƯ.
n CH3COOC2H5=60/88=0,68(MOL)
==>H = 0,68/1 *100=68%