Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a , ta có
pt1: HCl + Na2SO3 --> H2O + 2NaCl + SO2
0,01(mol) 0,01(mol)
pt2 : H2SO4 + Na2SO3 -->H2O + Na2SO2 + SO2
0,02(mol) 0,02(mol)
pt3 : HCl + BaCl2 --> k tác dụng :)
pt4 : H2SO4 + BaCl2 --> 2HCl + BaSO4
0,02(mol) 0,02(mol)
b, nSO2 =\(\frac{0,672}{22,4}\)=0,03( mol) ; nBaSO4=\(\frac{4,66}{233}\)=0,02 ( mol) ; 50 (ml) = 0,05 (lít)
=> nH2SO4=nBaSO4
=0,02 (mol)
từ pt2 ta có : nSO2 = nH2SO4
= 0,02 (mol)
từ pt1 và pt2 ta có : nSO2(pt1)= nSO2 - nSO2(pt2)
=0,03 -0,02 =0,01 (mol)
=> CM HCl = \(\frac{0,01}{0,05}\)= 0,2(M)
=> CM H2SO4=\(\frac{0,02}{0,05}\)=0,4(M)
ko biết đúng ko . :v
a,Khi cho dd BaCl2 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 ta có pthh:
BaCl2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+2HCl(1)
theo đề bài ra và pthh(1) ta có:mBaCl2=20,8:100\(\times\)50=10,4(g)
nBaCl2=nBaSO4=10,4:208=0,05(mol)
mBaSO4=a=0,05\(\times\)233=11,65(g)
Vậy a=11,65(g)
b,Theo đề bài ra và pthh(1) ta lại có:
nBaCl2=nH2SO4=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,05(mol)
nên nHCl=0,05\(\times\)2=0,1(mol)
mHCl=0,1\(\times\)36,5=3,65(g)
m dd sau pư=50+50-11,65=88,35(g)
sau pư (1) trog dd chỉ có HCl là chất tan trong dd sau pư còn BaCl2 và H2SO4 thì pư vừa đủ
C% dd HCl=\(\dfrac{3,65}{88,35}\)\(\times\)100%=4,13%
Vậy C% dd HCl sau pư là 4,13%
c,Khi cho ddNaOH tác dụng với dd HCl ta có pthh:
NaOH+HCl\(\rightarrow\)NaCl+H2O(2)
Theo đề bài và pthh(2) ta có:nNaOH=nHCl=0,1(mol)
V dd NaOH cần dùng để trung hòa =\(\dfrac{0,1}{5}\)=0,02(l)=20(ml)
khối lượng dd NaOH cần dùng để trung hòa lượng HCl sinh ra sau pư(1)=20\(\times\)1,2=24(g)
Vậy mdd NaOH cần dùng để trung hòa hết lượng axit sinh ra sau pư(1)là 24(g)
Câu 1:
Khối lượng CaO:
Số mol CaO:
Pt:
số mol Ca (OH)2
Vậy khối lượng Ca(OH)2tạo thành:
Vậy mct = 2,22 gam
Mà
Vậy nồng độ phần trăm Ca(OH)2:
Câu 2:
+ Khối lượng riêng khối lượng dd H2SO4 là
+
Số mol CuO:
Pt:
Khối lượng
Vậy khối lượng chất tan: mct = 24 gam
Mà
Vậy nồng độ phần trăm:
Na2O+H2O--->2NaOH
a) Ta có
n Na2O=7,75/62=0,125(mol)
Theo pthh
n NaOH=2n NaOH=0,25(mol)
CM NaOH=0,25/0,25=1(M)
b)H2SO4+2NaOH-->Na2SO4+2H2O
Theo pthh
n H2SO4=1/2n NaOH=0,125(mol)
m H2SO4=0,125.40.100/20 =25(g)
V H2SO4=25.1,14=28,5(l)
a)
Na2O+H2O\(\rightarrow\)2NaOH
Ta có
nNa2O=\(\frac{7,75}{62}\)=0,125(mol)
\(\rightarrow\)nNaOH=2Na2O=0,125.2=0,25(mol)
CMNaOH=\(\frac{0,25}{0,25}\)=1(M)
b)
2NaOH+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+2H2O
nH2SO4=\(\frac{nNaOH}{2}\)=\(\frac{0,25}{2}\)=0,125(mol)
mddH2SO4=\(\frac{\text{0,125.98}}{20\%}\)=61,25(g)
VH2SO4=\(\frac{61,25}{11,4}\)=53,728 ml
BaCl2 +H2SO4 --> BaSO4 +2HCl (1)
2NaOH +H2SO4 --> Na2SO4 +2H2O (2)
NaOH +HCl --> NaCl +H2O (3)
nBaCl2=\(\dfrac{30.20,8}{100.208}=0,03\left(mol\right)\)
nH2SO4=\(\dfrac{20.19,6}{100.98}=0,04\left(mol\right)\)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,04}{1}\)
=> BaCl2 hết ,H2SO4 dư => tính theo BaCl2
theo (1) :nH2SO4(pư)=nBaCl2=0,03(mol)
nHCl=2nBaCl2=0,06(mol)
=>mBaSO4=6,99(g)
mdd sau pư =30+20-6,99=43,01(g)
nH2SO4(dư)=0,01(mol)
=>mH2SO4(dư)=0,98(g)
mHCl=2,19(g)
C%dd H2SO4(dư)=2,28(%)
C%dd HCl=5,1(%)
theo (2) : nNaOH (2)=2nH2SO4(dư)=0,02(mol)
theo (3) : nNaOH (3)=nHCl=0,06(mol)
=>\(\Sigma nNaOH=0,8\left(mol\right)\)
VNaOH=0,8/5=0,16(l)=160(ml)
=> mdd NaOH=160.1,2=192(g)
Fe+ H2SO4----> FeSO4+ H2
1.5.......1.5...............1.5......1.5
nH2=1.5 mol
a)mFe=56*1.5=84(g)
b)mFeSO4=152*1.5=228(g)
c)CmH2SO4=1.5/0.5=3M
d)VO2=33.6:1/5=168 (l)
Khối lượng của bari clorua
C0/0BaCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10,4.200}{100}=20,8\left(g\right)\)
Số mol của bari clorua
nBaCl2 = \(\dfrac{m_{BaCl2}}{M_{BaCl2}}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl\(|\)
1 1 1 2
0,1 0,1 0,1 0,2
a) Số mol của bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,1. 233
= 23,3 (g)
b) Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
c) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidirc
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow m=D.V=1,14.200=228\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mH2SO4 - mBaSO4
= 200 + 228 - 23,3
= 404,7 (g)
Nồng độ phần trăm của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{404,7}=1,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
BaCl2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HCl
(mol) 0,1 0,1 0,2 a) \(m_{BaCl_2}=\)200.10,4%=20,8(g)
→\(n_{BaCl_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(m_{BaSO_4}=n.M=\)0,1.233=23,3(g)
b) Đổi:200ml=0,2 lít
CM=\(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{dd}H_2SO_4}\)=\(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c)ta có: d=\(\dfrac{m}{V}\)=> \(m_{dd}H_2SO_4=d.V=\)1,14.200=228(g)
mdd sau phản ứng=\(m_{BaCl_2}+m_{dd}H_2SO_4\)=200+228=428(g)
mHCl=n.M=0,2.36,5=7,3(g)
=>C%dd HCl=\(\dfrac{m_{HCl}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{7,3}{428}.100\%=1,7\%\)