Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy đổi hh Na và K và \(Na_2O\) và \(K_2O\) thành hh Na và K và O
\(n_{NaCl}=n_{Na}=\frac{22.23}{58.5}=0,38mol\)
\(n_{H_2}=\frac{464.2}{22.4}=0,11mol\)
Bảo toàn e: \(n_{Na}+n_K=2n_O+2n_{H_2}\)
\(\rightarrow0,38+n_K=2n_O+0,22\)
\(\rightarrow n_K-2n_O=-0,16\left(1\right)\)
BTKL: \(23n_{Na}+39n_K+16n_O=30,7\)
\(\rightarrow8,74+39n_K+16n_O=30,7\)
\(\rightarrow39n_K+16n_O=21,96\left(2\right)\)
Từ 1 và (2) \(\rightarrow\hept{\begin{cases}n_K=0,44\\n_O=0,3\end{cases}}\)
\(\rightarrow m_{KCl}=0,44.74,5=32,78g\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,06.127=7,62\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu\left(LT\right)}=n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(LT\right)}=0,06.64=3,84\left(g\right)\)
Mà: mCu (TT) = 2,88 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{2,88}{3,84}.100\%=75\%\)
PT: ��+2���→����2+�2Fe+2HCl→FeCl2+H2
Ta có: ���=3,3656=0,06(���)nFe=563,36=0,06(mol)
a, Theo PT: �����2=���=0,06(���)⇒�����2=0,06.127=7,62(�)nFeCl2=nFe=0,06(mol)⇒mFeCl2=0,06.127=7,62(g)
b, Theo PT: ��2=���=0,06(���)⇒��2=0,06.22,4=1,344(�)nH2=nFe=0,06(mol)⇒VH2=0,06.22,4=1,344(l)
c, PT: ���+�2��→��+�2�CuO+H2toCu+H2O
Theo PT: ���(��)=��2=0,06(���)nCu(LT)=nH2=0,06(mol)
⇒���(��)=0,06.64=3,84(�)⇒mCu(LT)=0,06.64=3,84(g)
Mà: mCu (TT) = 2,88 (g)
⇒�%=2,883,84.100%=75%⇒H%=3,842,88.100%=75%
nAl = 5,427=0,2(���)275,4=0,2(mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
mol 0,2 --> 0,3 --> 0,1 --> 0,3
a. Thể tích khí H2 thu được là
V= n.22,4 = 0,3.22,4 = 3,36 (lít)
V = ���=0,30,5=0,6(�)=600(��)CMn=0,50,3=0,6(l)=600(mL)
d. PTHH: FeO + H2 --> Fe + H2O
mol 0,3 <-- 0,3 --> 0,3
Khối lượng sắt thu được là mFe= n.M = 0,3.56 = 16,8(gam)
Khối lượng sắt (II) oxit tham gia phản ứng là mFeO= n.M = 0,3.72= 21,6 (gam)
b. Khối lượng muối nhôm thu được là
m = n.M = 0,1. 342 = 34,2 (gam)
c. Thể tích dung dịch axit cần dùng là
\(n_{Mg}=\frac{m}{M}=\frac{9,6}{24}=0,4mol\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
1 : 1 : 1 : 1 mol
0,4 0,4 0,4 0,4 mol
a. \(m_{MgSO_4}=n.M=0,4.\left(24+32+16.4\right)=48g\)
b. \(V_{H_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96l\)
c. \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{64}{56.2}+16.3=0,4mol\)
PTHH: \(3H_2+Fe_{2O_3}\rightarrow2Fe+3H_2O\left(ĐK:t^o\right)\)
3 : 1 : 2 : 3 mol
1, 7 0,4 0,8 1,2 mol
\(m_{Fe}=n.M=0,8.56=44,8g\)
Bài 1 :
Phản ứng xảy ra:
\(Fe_2O_3+6HNO_3\rightarrow2Fe\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
\(CuO+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
Ta có :
\(n_{HNO3}=\frac{18,9}{63}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{H2O}=\frac{1}{2}n_{HNO3}=0,15\left(mol\right)\)
BTKL,
\(m_{oxit}+m_{HNO3}=m_{muoi}+m_{H2O}\)
\(\Leftrightarrow20+18,9=a+0,15.18\)
\(\Rightarrow a=36,2\left(g\right)\)
Gọi số mol Mg và Al trong phần 1 lần lượt là a, b.
Cho phần 1 tác dụng với oxi.
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Ta có:
\(n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=\frac{1}{2}n_{Mg}+\frac{3}{4}n_{Al}=0,5a+0,75b\)
\(n_{MgO}=n_{Mg}=a\left(mol\right)\)
\(n_{Al2O3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,5b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow40a+102.0,5b=14,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
Giả sử phần 2 gấp k lần phần 1, chứa 0,1k mol Mg và 0,2k mol Al.
Cho phần 2 tác dụng với HCl
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H2}=n_{Mg}+\frac{3}{2}n_{Al}=0,1k+\frac{3}{2}.0,2k=0,4k=\frac{13,44}{22,4}=0,6\)
\(\Rightarrow k=1,5\)
Vậy ban đầu A chứa 0,25 mol Mg và 0,5 mol Al.
\(x=0,25.24+0,5.27=19,5\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\frac{6}{19,5}=30,77\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=100\%-30,77\%=69,23\%\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,05.152=7,6\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu\left(LT\right)}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(TT\right)}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
Mà: mCu (TT) = 3,04 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{3,04}{3,2}.100\%=95\%\)
PT: ��+�2��4→����4+�2Fe+H2SO4→FeSO4+H2
Ta có: ���=2,856=0,05(���)nFe=562,8=0,05(mol)
a, Theo PT: �����4=���=0,05(���)⇒�����4=0,05.152=7,6(�)nFeSO4=nFe=0,05(mol)⇒mFeSO4=0,05.152=7,6(g)
b, Theo PT: ��2=���=0,05(���)⇒��2=0,05.22,4=1,12(�)nH2=nFe=0,05(mol)⇒VH2=0,05.22,4=1,12(l)
c, PT: ���+�2��→��+�2�CuO+H2toCu+H2O
Theo PT: ���(��)=��2=0,05(���)nCu(LT)=nH2=0,05(mol)
⇒���(��)=0,05.64=3,2(�)⇒mCu(TT)=0,05.64=3,2(g)
Mà: mCu (TT) = 3,04 (g)
⇒�%=3,043,2.100%=95%⇒H%=3,23,04.100%=95%
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
a) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)
Theo pthh : \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
b) Theo pthh : \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,6\cdot18=10,8\left(g\right)\)
c) Theo pthh : \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\)
Đáp án:
a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)a, Zn+Cl2→t0ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)
Giải thích các bước giải:
a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, nZn=1365=0,2(mol)nCl2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)⇒a=0,2.71=14,2(g)⇒b=0,2.136=27,2(g)c, 2Al+3Cl2t0→2AlCl3nAl=23.nCl2=215(mol)⇒mAl=215.27=3,6(g)
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2--->0,4---->0,2--->0,2
\(V_2=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_1=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(l\right)\)
b)
\(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
c)
\(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1<--0,1------>0,1
=> m = 32 - 0,1.80 + 0,1.64 = 30,4 (g)