K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 5 2022

tham khảo

Ví dụ: I will go to the church tomorrow. (Tôi sẽ đi nhà thờ vào ngày mai.) She will visit her teacher next month. (Cô ấy sẽ ghé thăm giáo viên của cô ấy vào tháng tới.)

11 tháng 5 2022

ơ thật mà mik ko nhớ  cái j hết lun 

9 tháng 12 2018

Viết theo dàn ý của bạn nha!

   Hello my name's Linh.I'm 13 years old.I live in Bac Tu Liem district.I live with my father,my mother and my younger brother.I study in Minh Khai Secondary school.I'm in class 8A4.My friends are Chi,Thuy and Tam.My best friends is Chi.She is my neighbor,too.She is kind and friendly.

9 tháng 12 2018

Thanks bn nha 

15 tháng 4 2018

học sinh: gakusei

chú : oji

cô : kanojo

thầy: kyoshi

mẹ: hahaoya

bố/cha/ba: chichi

ok nhà đi !

15 tháng 4 2018

học sinh:tiếng nhật là seito

là cái bàn chân nha bn

13 tháng 9 2021

cái chân đúng ko?

8 tháng 10 2021

hello everyone, my nam is Quynh i am studying in class.. in .. secondary school . I live in... with my parents

9 tháng 10 2021

Hi! I'm Linh. I'm 9 years old. I'm studying in class 4A5 in Đoàn Kết Primary School. I live in Ha Noi with my family.

1 tháng 7 2021

1. Deepest

1. thicker

2. thinner

3. happier 

* k biết có đúng k nữa *

1 tháng 7 2021

tks chủ tus nhiều lắm ! Mà lúc nãy tui định ấn đúng mà tự dưng bị trật qua sai. Huhu xin lỗi ạ

Kể về gia đình của ban . ( Tiếng anh )                       ...
Đọc tiếp

Kể về gia đình của ban . ( Tiếng anh )

                         ................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................

 Hãy dịch lại đoạn văn trên bằng tiếng việt

...............................................................................................

..................................................................................................

................................................................................

..............................................................................

....................................................................

8
20 tháng 7 2020

​Let me tell you something about my family.My father is sixty-four. My mother is only fifty one. Dad has his own business(an export business). Mum helps him with the business. I have a brother and a sister. The oldest is my brother, Thomas. He is twenty eight.He is married and has two children.My sister is an accountant and she works in a bank.Then there's me. I am twenty. I am in my second year at university.We usually get together and spend our weekend nights in a hotspot restaurant downtown.Wherever I go, I will always come back to my family. I know they are my loved ones.

@Mk ko có bản dịch!@ 

20 tháng 7 2020

ko sao vẫn được :))

https://www.youtube.com/watch?v=H14wIc6uZX4

You are here: Home / Kinh Nghiệm / 7 Mẹo Học Từ Vựng Tiếng Anh Hiệu Quả Nhất Ai Cũng Làm Được 7 Mẹo Học Từ Vựng Tiếng Anh Hiệu Quả Nhất Ai Cũng Làm Được July 23, 2013 June 20, 2018 Ban biên tập 65 Comments Một vấn đề hiển nhiên mà có lẽ ai cũng biết, đó là để nói và sử dụng Anh văn tốt thì phải nhớ được nhiều từ vựng. Nhưng có bao nhiêu người trong chúng ta biết cách để học từ vựng hiệu quả nhất? Có thể thấy đa phần các bạn học sinh, sinh viên học từ vựng theo kinh nghiệm… của giáo viên, hoặc học một cách máy móc là ghi ghi, chép chép và lẩm nhẩm đọc từ. Kết quả là nhớ ngay tức khắc và cũng quên ngay tức thời! Nói đến đây người viết cũng nhớ lại một thời học anh văn trên ghế nhà trường của mình. Kể ra thì mình học anh văn đã được gần 12 năm rồi (từ năm lớp 6 đến năm 4 đại học). Wow! Một thời gian khá dài và đủ để một người nói tiếng anh như “vẹt” ấy nhỉ! Mà đúng là mình đã nói tiếng anh như “vẹt” thật – một con vẹt thực thụ – nói mà không biết mình nói gì, còn người nghe cũng ngẩn ngơ hồi lâu rồi bật cười… Vì sao chắc các bạn cũng đã biết! Ngán ngẩm khi học từ vựng… Nhớ một thời THCS, khi mới bắt đầu được học tiếng anh mình đã rất phấn khởi, bạn bè trong lớp ai cũng khoái chí bi bô mấy câu “hello” “good bye” “see you again”… Nhưng chẳng lâu sau đó hầu như ai cũng ngán ngẩm và sợ sệt khi học môn học có tên “English”, mà đáng ra đó phải là môn học được nhiều bạn hứng thú đón nhận nhất mới đúng. Nếu ai đã một thời như tôi thì có lẻ cũng đồng ý với câu trả lời cho tình trạng biến chuyển cảm xúc đó là: gánh nặng học từ vựng! Những bộ não còn non nớt của học sinh cấp II vô cùng áp lực trước “phương pháp học từ vựng hiệu quả nhất” mà giáo viên bộ môn cho là đúng – học thuộc lòng từ vựng bằng cách ghi chép nhồi nhét. Sự áp lực đó càng lớn khi một tiết học thường có đến gần 50 từ mới, sau mỗi tiết học, học sinh phải học thuộc lòng một cách cứng nhắc. Thiếu đi sự biến chuyển, làm mới cách học, cách áp dụng từ linh hoạt. Mà điều có lẻ xui xẻo nhất với đám học trò là 2 ngày học môn anh văn liên tục. Làm sao trong một buổi mà học thuộc được chừng ấy từ mới ?! Dần lâu, việc học từ vựng đã trở thành việc học để đối phó với những lần kiểm tra. Cứ như vậy cho tới khi vào đại học, dù cách học có khá hơn nhưng cũng không cải thiện được là bao vì nổi ám ảnh đã “ăn sâu vào máu”! Và có lẻ tôi cùng đám bạn sinh viên của mình đã không thể đáp ứng được yêu cầu Toeic 450 điểm để ra trường được, nếu không đến một ngày “tìm ra bí kíp” học anh văn mới đầy thú vị. Và phát hiện đơn giản làm thay đổi mọi thứ… Đó là 1 ngày chúng tôi cùng học trên internet và đã phát hiện ra một phương pháp học từ vựng khá đơn giản nhưng rất hữu ích. Nó đã khiến chúng tôi gỡ một bàn thua trông thấy khi hầu hết đều đạt điểm Toeic trên 500! Một thành công nhỏ nhưng hạnh phúc không ngờ! Phải chăng bạn đang thắc mắc, muốn biết chúng tôi đã làm như thế nào để đạt được kết quả đó? Rất đơn giản, chúng tôi chỉ làm theo 7 bước học rất dễ dàng, và có lẻ đây sẽ là cách học từ vựng hiệu quả nhất cho những ai muốn nhớ từ vựng nhanh và nhớ lâu! Vậy bạn có muốn cải thiện vốn từ vựng của mình? Hãy xem 7 bước học sau, hãy thực hiện rồi bạn cũng sẽ thành công như chúng tôi: 1. Khi học từ vựng hãy chọn nhóm từ vựng (chủ đề từ vựng) cần học. Ví dụ, bạn chọn nhóm từ liên quan đến thực phẩm, giao thông, du lịch, sở thích, v.v. Bạn có thể thực hiện bước này với những từ mới bạn nhiều lần bắt gặp khi đọc, khi nghe. 2. Sử dụng hình ảnh, âm thanh để giúp bạn nhớ tốt hơn. Đây là một ý tưởng có từ lâu, nhưng vẫn tỏ ra rất hiệu quả để nhớ từ vựng. Ví dụ, bạn học từ beautiful (xinh đẹp) thì hãy gắn liền nó với 1 loài hoa thật đẹp mà bạn thích… 3. Dùng một quyển sổ từ vựng để viết các từ và cụm từ trong tiếng Anh. Không chỉ để ghi các từ vựng thường gặp, bạn hãy ghi hết các cụm từ, câu văn để nhớ được rằng từ đó dùng như thế nào. Và nên ghi phiên âm để tránh việc quên cách phát âm nhé. 4. Khi học 1 từ vựng mới hãy học luôn cả những từ vựng liên quan. Ví dụ, nếu bạn tìm thấy từ “house”, bạn nên nhớ thêm những từ như “door”, “floor” hoặc “room”… 5. Không quên học những từ có cùng từ gốc. Tiếng anh thường có các nhóm từ liên quan đến nhau. Ví dụ như từ dance (động từ)  dancer (danh từ) dancing (tính từ)… 6. Sử dụng từ mới. Bạn không nên ghi các từ, cụm từ mới rồi để nguyên trong sổ mà hãy sử dụng đến chúng. Cách mà nhiều chuyên gia ngôn ngữ khuyên dùng đó là: (1) bạn phải nghe phát âm chuẩn của từ vựng đó; (2) Phát âm lại từ vựng bạn đang học một cách rõ ràng, chính xác; (3) Bạn nên đặt một câu với từ mới đó rồi đọc câu bạn vừa viết lên, và tập cho đến khi bạn không còn cần nhìn vào sổ; (4) Cứ thế, hãy làm như vậy với các từ liên quan đến từ mới chính mà bạn đang học. 7. Sau khi học xong hãy ôn lại từ mới bạn vừa học một cách thường xuyên. Khi bạn đã làm xong những bước trên, nếu bạn không ôn lại từ mới bạn vừa học, việc học trên sẽ chẳng có ý nghĩa nào cả, bạn sẽ quên sạch. Ôn lại từ mới vừa học sẽ giúp bạn ghi nhớ rất lâu. Có nhiều cách để ôn lại như: đọc lại trong sổ đã ghi, áp dụng vào thực tế, dán chúng lên tường và nghe chúng thật nhiều lần… Nào, bây giờ hãy thực hành cách học từ vựng hiệu quả nhất mà chúng tôi đã từng trải nghiệm, thực hiện đều đặn, đảm bảo chỉ trong vài tháng vốn từ vựng của bạn sẽ tăng lên đáng kinh ngạc. Chúng tôi đã làm được và bạn cũng thế!
 

Có nhiều cách lắm

Bạn có thể đọc sách TA phù hớp với mức độ Lexile của mình, tìm học một gia sư hay trung tâm phù hợp, hằng ngày ôn luyện với Duoligo,.....

Nói chung nó phụ thuộc vào sự kiên trì của bạn.

farmer

nurse

driver

factory worker

teacher

student

pupil

doctor

cái này tớ hcj rồi

1.farmer

2.nurse

3.driver

4.factory worker

5.teacher

6.student

7.pupil

8.docter

19 tháng 7 2021

* Dịch :

1. I visited my grandparents last week.

2. Yesterday, we played basketball together.

3. My parents are gardening.

4.Quynh and Nga are listening to music.

5. They have been at my house for 1 month.

6. She gave me many presents.

7. Trang's friend drew this picture.

8.We did the dictation last night.

9. He sang really well at the birthday party.

10.Van helped me with my homework

1. I visited my grandparents last week.

2. Yesterday, we played basketball together.

3. My parents are gardening.

4.Quynh and Nga are listening to music.

5. They have been at my house for 1 month.

6. She gave me many gifts.

7. Trang's friend drew this picture.

8.We did the dictation last night.

9. He sang really well at the birthday party.

10.Van helped me with my homework.

- biologist /bai'ɔlədʒist/ (n): nhà sinh vật học- caring /ˈkeərɪŋ/(a): chu đáo- join hands /dʒɔɪn/ /hændz/: cùng nhau- leftover /ˈleftəʊvə(r)/(n): thưc ăn thừa- secure /sɪˈkjʊə(r)/(a): an toàn- willing /ˈwɪlɪŋ/(to do some thing ) (a):sẵn sàng làm gì đó- supportive /səˈpɔːtɪv/(of) (a): ủng hộ- close-knit /ˌkləʊs ˈnɪt/(a): quan hệ khăng khít- nures /nə:s/(n): nữ y tá- possible /'pɔsəbl/(a): có khả năng- lab/læb/(n): phòng...
Đọc tiếp

- biologist /bai'ɔlədʒist/ (n): nhà sinh vật học

- caring /ˈkeərɪŋ/(a): chu đáo

- join hands /dʒɔɪn/ /hændz/: cùng nhau

- leftover /ˈleftəʊvə(r)/(n): thưc ăn thừa

- secure /sɪˈkjʊə(r)/(a): an toàn

- willing /ˈwɪlɪŋ/(to do some thing ) (a):sẵn sàng làm gì đó

- supportive /səˈpɔːtɪv/(of) (a): ủng hộ

- close-knit /ˌkləʊs ˈnɪt/(a): quan hệ khăng khít

- nures /nə:s/(n): nữ y tá

- possible /'pɔsəbl/(a): có khả năng

- lab/læb/(n): phòng thí nghiệm

- shift /∫ift/ (n): ca, kíp

- generally /ˈdʒenrəli/(adv):nói chung

- household /ˈhaʊshəʊld/ (a): trong gia đình;(n): hộ gia đình

- running /ˈrʌnɪŋ/(n): sự quản lý;(a): đang chảy

- responsibility /ri,spɔnsə'biləti/ (n): trách nhiệm

- suitable /'su:təbl/ (a): thích hợp

- rush /rʌ∫/(v): vội vã, đi gấp ;(n): sự vội vàng

- by the time /baɪ/ /ðə/ /taɪm/: trước thời gian

- however /haʊˈevə(r)/: tuy nhiên

- dress/dres/ (v): mặc đồ

- eel soup /iːl/ /suːp/(n): súp lươn

- garbage /'gɑ:bidʒ/(n): rác

- secondary /ˈsekəndri/ (n): trung học

- pressure /'pre∫ə(r)/ (n): sức ép

- attempt /ə'tempt/ (n): sự cố gắng;(v): cố gắng

- mischievous /'mist∫ivəs/(a): tác hại

- obedient /ə'bi:djənt/(a): ngoan ngoãn

⟹ bedience /ə'bi:djəns/ (n): sự vâng lời

- share/∫eə/ (v): chia sẽ;(n): cổ phiếu

- discuss /dis'kʌs/ (v): thảo luận

- frankly /ˈfræŋkli/(adv): thẳng thắn

- solution/sə'lu:∫n/ (n): giải pháp

- safe /seif/ (a): an toàn

- base /beis/(v): dựa vào;(n):chân đế

- well-behaved /ˌwel bɪˈheɪvd/ (a): có hạnh kiểm tốt

- separately /'seprətli/ (adv): tách biệt nhau

- relationship /ri'lei∫n∫ip/ (n): mối quan hệ

- trick /trik/ (n): tr ̣bịp bợm

- annoying /əˈnɔɪɪŋ/ (a): làm khó chịu tức giận

- decision /di'siʒn/(n): sự giải quyết

- flight /flait/ (n): chuyến bay

- sibship /'sib∫ip/ (n): anh chị em ruột

- conclusion /kən'klu:ʒn/ (n): sự kết luận

- assumed /ə'sju:md/ (a): làm ra vẻ

⟹ assume /ə'sju:m/ (v): cho rằng

- driving test /ˈdraɪvɪŋ test/ (n): cuộc thi bằng lái

- silence /ˈsaɪləns/ (n): sự im lặng

- experiment /iks'periment/(n): cuộc thử nghiệm; (v): thí nghiệm

- unexpectedly /,ʌniks'pektidli/ (adv): bất ngờ

- raise /reɪz/ (v): đỡ dậy

- provide /prə'vaid/(v): cung cấp

- thoroughly /ˈθʌrəli/ (a): hoàn toàn

- graduate /ˈɡrædʒuət/(n): người có bằng cấp

- military /'militri/ (n): quân đội

- thereafter /ˌðeərˈɑːftə(r)/ (adv): sau đó

- overseas /,ouvə'si:z/ (a): nước ngoài

- serve /sə:v/ (v): phục vụ

- discharge /dis't∫ɑ:dʒ/ (n): sự dỡ hàng

- upon/ə'pɔn/ (prep): nhờ vào

- couple /'kʌpl/ (n): cặp

- settled/'setld/ (a): không thay đổi

- overjoyed /,ouvə'dʒɔid/ (a):vui mừng khôn xiết

- devote /di'vout/ (v): hiến dâng

- phrase /freiz/(n): lối nói

- candidate /ˈkændɪdət/(n): người xin việc

- conscience /'kɔn∫ns/(n): lương tâm

- rebellion /ri'beljən/ (n): cuộc nổi loạn

- gesture /'dʒest∫ə/ (v): làm điệu bộ

- judge /'dʒʌdʒ/(v): xét xử;(n): quan toà

- embark /im'bɑ:k/(v): tham gia

- legacy /'legəsi/(n): gia tài

- encourage /in'kʌridʒ/(v): khuyến khích

- value/ˈvæljuː/ (n): giá trị

- respect /rɪˈspekt/ (n): sự tôn trọng

- rule/ru:l/ (n): luật lệ

- definitely (adv): dứt khoát /'definitli/

- offer /ˈɒfə(r)/(v): tặng

- career /kə'riə/(n): sự nghiệp; (a): chuyên nghiệp

- unconditional /,ʌnkən'di∫ənl/(a): tuyệt đối

- divorce /di'vɔ:s/(v): ly dị

- stepmother /ˈstepmʌðə(r)/ (n): mẹ ghẻ

- brief /briːf/(a): vắn tắt

- marriage /ˈmærɪdʒ/(n): hơn nhân, lễ cưới

- fatherhood /ˈfɑːðəhʊd/ (n): cương vị làm cha

- consider /kən'sidə/ (v): nghĩ về ai/cái gì

- privilege /'privəlidʒ/ (n): đặc quyền

- entitlement /in'taitlmənt/ (n): quyền

- worthy (n): nhân vật nổi bật\ ['wə:đi]

- opportunity /,ɔpə'tju:niti/ (n): cơ hội

- memory /'meməri/ (n): trí nhớ, kỷ niệm

- devoted /di'voutid/(a): dâng cho

- appreciate /ə'pri:∫ieit/(v): đánh giá cao

- underestimate /,ʌndər'estimeit/(v): đánh giá thấp

- effort (n): sự cố gắng\ ['efət]

- recious /'pre∫əs/ (a): quý giá

- cherish /'t∫eri∫/ (v): yêu thương

- courage /'kʌridʒ/(n): sự can đảm

- possess /pə'zes/(v): có

- wonder /'wʌndə/(v): ngạc nhiên; (n):điều kỳ diệ


từ ngữ trên là lớp mấy?

7
27 tháng 4 2020

là lớp 12.

5 tháng 5 2020

bạn viết đống này cũng phải 1 tiếng nhỉ